Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 năm 2023 – 2024 tuyển chọn 12 đề kiểm tra có ma trận kèm theo hướng dẫn đáp án chi tiết đầy đủ. Thông qua đề thi giữa kì 1 Lý 10 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi, ôn tập cho các em học sinh của mình.
TOP 12 Đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10 gồm sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được biên soạn với nhiều mức độ câu hỏi khác nhau gồm cả trắc nghiệm và tự luận. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 12 đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi.
Đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Vật lý 10
Câu 1: Một người đi từ nhà đến trường rồi từ trường về lại nhà ,khoảng cách từ trường đến nhà 10km,độ dịch chuyển của người đó là
A. 10km
B. 20km
C. 15 km
D. 0 km
Câu 2: Thao tác đúng khi sử dụng thiết bị thí nghiệm trong phòng thực hành:
A. Cắm phích điện vào ổ mà tay lại chạm vào phích điện.
B. Đun nước trên đèn cồn.
C. Rút phích điện khi dây điện hở.
D. Đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm ở nhiệt độ cao
Câu 3: Khi đo n lần cùng một đại lượng A,ta nhận được giá trị trung bình của A là . Sai số tuyệt đối của phép đo là . Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là
D.
Câu 4: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động
A. có vận tốc tăng dần đều theo thời gian.
B. thẳng, có vận tốc tăng dần.
C.có vận tốc tăng dần.
D. thẳng, có vận tốc tăng dần đều theo thời gian.
Câu 5: Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là
l=500 2(cm). Sai số tỉ đối của phép đo này bằng
A. 250%.
B. 0,4%.
C. 0.04%.
D. 0,004%.
Câu 6: Đơn vị của gia tốc
A. N.
B. m/s.
C. m/s2.
D. km/h.
Câu 7: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng
A. đoạn thẳng.
B. đường gấp khúc.
C. đường tròn.
D. đường cong.
Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có phương xác định.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có đơn vị là km/h.
Câu 9: . Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g =9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất bằng
A. 4,9 m/s.
B. 6,9 m/s.
C. 9,8 m/s.
D. 98 m/s.
Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ trên máy bay ở độ cao 80m. Lấy g = 10m/s2, thời gian rơi là
A. t = 2,86s.
B. t = 4,04s.
C. t = 8 s.
D. t = 4 s
Câu 11: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần.
C. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
D. chuyển động cong.
Câu 12: Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 phút. Trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy là
A. 5,6 m/s.
B. 4,3 m/s.
C. 3,4 m/s.
D. 6,5 m/s
Câu 13: Một vật chuyển động thẳng về hướng Đông 14km,sau đó rẽ trái về hướng Bắc 4km,tiếp tục rẽ trái về hướng Tây 11km.Quãng đường của vật đó là
A. 14km.
B. 29km
C. 5km
D. 4km
Câu 14: Một vật đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều sau 10 giây thì nó dừng lại.Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật,gia tốc của vật là
A. 4,5 m/s2
B. -1,5m/s2
C.-4,5m/s2
D. 1,5m/s2
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không phải cho một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo một chiều với gia tốc a = 2 m/s2?
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 2s sau vận tốc của vật bằng 4 m/s.
B. Lúc đầu vận tốc bằng 4 m/s thì 2s sau vận tốc của vật bằng 8 m/s.
C. Lúc đầu vận tốc bằng 2 m/s thì 2s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s.
D. Lúc đầu vận tốc bằng 5 m/s thì 1s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s.
Câu 16: Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ số giữa sai số
A. ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
B. ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
C. tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo
D. tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên.
Câu 17: Galilei sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu Vật lí?
A. Phương pháp mô hình
B. Phương pháp quan sát và suy luận.
C. Phương pháp thống kê.
D. Phương pháp thực nghiệm.
Câu 18: Sự rơi tự do là chuyển động
A. thẳng đều.
B. chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
C. không chịu bất cứ lực tác dụng nào.
D. chịu lực cản không khí đáng kể
Câu 19: Chọn hành động không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành
A. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.
B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn
C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi thực hành xong.
D. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất
Câu 20: Dùng thước đo chiểu dài cánh cửa sổ qua các lần đo như trong bảng sau:
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
4 |
Chiều dài l (cm) |
518 |
519 |
520 |
517 |
Giá trị trung bình các lần đo là
A. 518 cm.
B. 517 cm.
C. 519,5cm.
D. 518,5cm.
Câu 21: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
B. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
D. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
II.TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu1 (1 điểm).Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một con sông rộng 60m có dòng chảy theo hường Tây- Đông.Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người bơi đã trôi xuôi theo dòng nước 60m.Xác định độ dịch chuyển của người đó.
Câu2 (1điểm).Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đạt vận tốc 18 km/h. Xác định thời gian để tàu đạt vận tốc 72km/h kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Câu3 (1 điểm).Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
Xác định tốc độ và vận tốc của vật trong các khoảng thời gian
a/Từ 0 s đến 2s
b/Từ 2s đến 4 s
Đáp án đề thi giữa kì 1 Lý 10
I. TRẮC NGHIỆM
Các em học sinh tự làm
II. TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
-Hình vẽ đúng -Tính đúng độ dời d = 84,85 m |
0,25 0,75 |
2 |
-Chọn hệ qui chiếu -Tính đúng gia tốc a = 0,5 m/s2 -Tính đúng thời gian t = 40 giây |
0,25 0,25 0,5 |
3 |
– Từ 0 đến 2 giây:Vận tốc bằng tốc độ bằng 2m/s -Từ 2 giây đến 4 giây:Vận tốc bằng tốc độ bằng 0m/s(vật đứng yên) |
0,5 0,5 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Vật lí 10
Bài học |
Nội dung |
Số câu/số điểm |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
1. Làm quen với Vật lý |
Nhận biết: – Thành tựu nghiên cứu của vật lý – Phương pháp nghiên cứu vật lý của Galile |
2TN |
|||
2. Các qui tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý |
Nhận biết: -Các qui tắc an toàn trong phòng thực hành thí nghiệm -Các thao tác sử dụng thiết bị thí nghiệm trong phòng thực hành |
2TN |
|||
3. Thực hành sai số phép đo.Ghi kết quả. |
Nhận biết: -Các loại sai số – Công thức sai số tỉ đối -Cách viết kết quả đo Thông hiểu: – Vận dụng công thức sai số tỉ đối -Tính giá trị trung bình của các lần đo |
2TN |
2TN |
||
4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được |
Nhận biết: – Quan hệ giữa độ dịch chuyển và quãng đường Thông hiểu: – Hiểu được độ dịch chuyển và quãng đường Vận dụng: – Tính được độ dịch chuyển và của chuyển động |
1TN |
2TN |
1TL |
|
5. Tốc độ và vận tốc |
Nhận biết: – Tính chất của tốc độ:đơn vị… Thông hiểu: – Tính được tốc độ cảu vật |
1TN |
1TN |
||
7. Đồ thị độ dịch chuyển -thời gian |
Nhận biết: – Dạng đồ thị của độ dịch chuyển theo thời gian Thông hiểu: – Dựa vào đồ thị xác định tốc độ và vận tốc |
1TN |
1TL |
||
8. Chuyển dộng biến đổi .Gia tốc |
Nhận biết: – Công thức tính gia tốc Thông hiểu: – Tính được gia tốc |
1TN |
1TN |
||
9. Chuyển thẳng biến đổi đều |
Nhận biết: – Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều Vận dụng: – Vận dụng các công thức tính thời gian chuyển động |
1TN |
1TN |
1TL |
|
10.Rơi tự do |
Nhận biết – Định nghĩa rơi tự do Thông hiểu – Vận dụng công thức tính vận tốc và thơi gian rơi |
1TN |
2TN |
||
TỔNG |
12TN/ 4 điểm |
9TN/ 3 điểm |
2TL/ 2 điểm |
1TL/ 1 điểm |
……………
Đề thi giữa kì 1 Lý 10 Chân trời sáng tạo
Đề thi Vật lí 10 giữa học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của
A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.
B. con người và thế giới.
C. không gian và thời gian.
D. vật chất và năng lượng.
Câu 2. Toán học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.
A. Hỗ trợ tính toán.
B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:
A. Nông nghiệp.
B. Y học.
C. Giao thông.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.
A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.
B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.
C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh.
D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.
Câu 5. Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?
A. Quang học.
B. Cơ học.
C. Nhiệt học.
D. Cơ học chất lưu.
Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là
A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. quang năng.
D. điện năng.
Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.
A. Hạt electron.
B. Hạt proton.
C. Một hành tinh.
D. Một nguyên tử Hidro.
Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần
A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.
B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.
C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.
D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.
Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Biển cảnh báo chất độc.
B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.
D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.
Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện
A.
B.
C.
D.
Câu 11. Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?
A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.
B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.
C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.
D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm
Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?
A. Điện không đổi 5V.
B. Điện không đổi 10V.
C. Điện ba pha 220V.
D. Điện không đổi 12V.
Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
A. Dặm.
B. Hải lí.
C. Năm ánh sáng.
D. Năm.
Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.
Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .
Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. – 5 km/h.
D. – 10 km/h.
Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > 0, v > 0.
B. a < 0, v < 0.
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.
Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.
B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.
C. vật A và B rơi cùng vị trí.
D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.
Câu 20. Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Câu 21. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
A. 100 m.
B. 400 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
A. Vận tốc ném ban đầu.
B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
C. Độ cao của vị trí ném vật.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là
A. một phương trình bậc nhất với thời gian.
B. một phương trình bậc hai với thời gian.
C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
Câu 24. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc
A. 63,4°.
B. 26,6°.
C. 54,7°.
D. 35,3°.
Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?
A. Tốc kế.
B. Gia tốc kế.
C. Đồng hồ.
D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.
Câu 26. Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
A. đường thẳng.
B. hyperbol.
C. đường tròn.
D. parabol.
Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
A. Vận tốc trung bình.
B. Quỹ đạo.
C. Độ dời.
D. Thời gian.
Câu 28. Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:
Thời gian rơi (s) |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Lần 5 |
0,27 |
0,26 |
0,25 |
0,28 |
0,27 |
A. 2,566 s.
B. 0,256 s.
C. 0,266 s.
D. 0,176 s.
II.TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.
b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy
c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.
d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10
Câu 1.Đáp án đúng là: D
Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 2.Đáp án đúng là: D
Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.
Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:
– Hỗ trợ tính toán.
– Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
– Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
Câu 3. Đáp án đúng là: D
Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.
Câu 4.Đáp án đúng là: D
Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.
Câu 5.Đáp án đúng là: A
Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.
Câu 6.Đáp án đúng là: D
Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.
Câu 7.Đáp án đúng là: C
Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.
Câu 8.Đáp án đúng là: D
Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.
Câu 9. Đáp án đúng là: B
Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
Câu 10.Đáp án đúng là: C
A – Biển cảnh báo chất độc.
B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.
C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.
D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.
Câu 11.Đáp án đúng là: B
Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…
Câu 12.Đáp án đúng là: C
Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.
Câu 13.Đáp án đúng là: D
D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.
Câu 14.Đáp án đúng là: A
– Phép đo trực tiếp:
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
– Phép đo gián tiếp:
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
Câu 15.Đáp án đúng là: B
Câu 16. Đáp án đúng là: A.
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian
Câu 17.Đáp án đúng là: D
…………..
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10
…………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem trọn đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 sách CTST
Đề thi giữa kì 1 Lý 10 Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10
TRƯỜNG THPT………….. |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 10 SÁCH CÁNH DIỀU Năm học 2023 – 2024 Môn: Vật lí 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về
A. chất.
B. năng lượng.
C. mối quan hệ giữa chất và năng lượng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2. Nội dung của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là
A. mô hình hệ vật lí.
B. năng lượng và sóng.
C. lực và trường.
D. mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
Câu 3. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của môn vật lí.
A. Tấm pin năng lượng mặt trời.
B. Hiện tượng quang hợp.
C. Nguyên lí hoạt động của lò vi sóng.
D. Ô tô điện.
Câu 4. Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là
A. định luật vạn vật hấp dẫn.
B. hiện tượng phản xạ âm.
C. âm thanh không truyền được trong chân không.
D. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 5. Tích của 10,5 m; 17 m và 20,18 m là:
A. 3602,13 m3.
B. 3,6021.103 m3.
C. 3,602.103 m3.
D. 3,6.103 m3.
Câu 6. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Tốc độ trung bình được tính bằng
A. quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B. quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
C. độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
D. độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.
Câu 8. Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?
A.Vận tốc trung bình.
B. Tốc độ trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
D. Tốc độ tức thời.
Câu 9. Tốc độ trung bình là đại lượng
A. đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
B. đặc trưng cho hướng của chuyển động.
C. đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
D. đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.
Câu 10. Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách A 10 km; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A.Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
B. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
C. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
D. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của một ô tô.
A. Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.
B. Ô tô A có vận tốc là 50 km/h.
C. Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.
D. Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.
Câu 12. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?
A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.
Câu 13. Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:
A. 20 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 10 km/h.
D. 7,5 km/h.
Câu 15. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Tốc độ của vật chuyển động trước khi đổi chiều là bao nhiêu?
A.8/3 m/s.
B. 4 m/s.
C, – 4 m/s.
D. − 8/3 m/s
Câu 16. Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v1 = 10 m/s đến v2 = 15 m/s trong khoảng thời gian 2 s. Gia tốc của xe là
A. 2,5 m/s2.
B. 5 m/s2.
C. 7,5 m/s2.
D. 12,5m/s2.
Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi 17, 18, 19.
Sau 10 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Tiếp đó, đoàn tàu chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s tiếp theo. Cuối cùng, nó chuyển động chậm dần và đi thêm 10 s thì dừng hẳn.
Câu 17. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn đầu tiên là
A. – 1 m/s2.
B. – 3,6 m/s2.
C. 1 m/s2.
D. 3,6 m/s2.
Câu 18. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn thứ 2 là
A. 5 m/s2.
B. 3,6 m/s2.
C. 1 m/s2.
D. 0 m/s2.
Câu 19. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn cuối là
A.0,5 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. – 0,5 m/s2.
D. – 1 m/s2.
Câu 20. Phát biểu nào dưới đây là sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau thì bằng nhau.
Câu 21. Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một cái lá cây rụng.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc khăn tay.
D. Một mẩu phấn.
Câu 22. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đã bung dù và đang rơi trong không trung.
B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một tờ giấy được thả rơi.
Câu 23. Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy g=10m/sg=10m/s
A. 1 s.
B. 0,1 s.
C. 2 s.
D. 3 s.
Câu 24. Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
A. vận tốc ném.
B. độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. khối lượng của vật.
D. thời điểm ném.
Câu 25. Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?
A. Khi không có lực cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do
có cùng gia tốc.
C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.
………………..
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10
Câu 1.Đáp án đúng là: D
Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng.
Câu 2.Đáp án đúng là: D
Trong nhà trường phổ thông, học tập môn Vật lí sẽ giúp bạn có những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
Câu 3.Đáp án đúng là: B
Hiện tượng quang hợp là đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời, thuộc lĩnh vực Sinh học.
Câu 4.Đáp án đúng là: C
A – Định luật vạn vật hấp dẫn được Newton xây dựng xuất phát từ quan sát sự rơi của các vật và nhận thấy chúng đều rơi về phía Trái Đất.
B – Hiện tượng phản xạ âm được hình thành bởi quan sát thực nghiệm: khi ta hét to trong hang động hay trong các phòng có diện tích lớn và trống thì ta nghe được tiếng của chính ta vọng lại.
C – Đặt một chuông điện trong một bình thủy tinh kín (hình 8). Cho chuông điện kêu rồi dùng máy bơm hút dần không khí ra khỏi bình. Khi không khí trong bình càng ít, tiếng chuông nghe được càng nhỏ. Đến khi trong bình gần như hết không khí, cũng gần như không nghe được tiếng chuông nữa. Sau đó, nếu cho không khí vào bình, bạn lại nghe được tiếng chuông.
Vậy trong chân không, sóng âm có truyền được không?
Ta biết rằng, sóng âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí vì các phân tử tạo nên các chất ấy đã dao động và truyền sóng âm từ nguồn âm ra xung quanh. Như vậy, nếu không có các phân tử dao động thì sóng âm không truyền được từ nguồn âm ra xung quanh.
Từ đây có thể suy luận rằng: vì trong chân không có các phần tử dao động nên sóng âm không truyền được trong chân không.
D – Từ quan sát thu được: vật chắn ánh sáng nên tạo ra bóng. Vậy ánh sáng truyền theo đường cong hay đường thẳng? Sau đó, đưa ra giả thuyết: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Câu 5.Đáp án đúng là: D
Tích của các giá trị đo là: 10,5 x 17 x 20,18 = 3602,13 m3.
Kết quả cuối cùng của các phép tính nhân (chia) có cùng số chữ số có nghĩa với số hạng có ít chữ số có nghĩa nhất được sử dụng trong các phép tính. Số 17 có ít chữ số có nghĩa nhất nên kết quả của phép tính được viết là 3,6.103 m3.
Câu 6.Đáp án đúng là: A
Câu 7.Đáp án đúng là: A
Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 8.Đáp án đúng là: D
Khi nhìn vào đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển, ta không biết tốc độ trung bình của chúng, mà chỉ biết tốc độ vào đúng lúc ta nhìn đồng hồ, đây là tốc độ tức thời của phương tiện giao thông.
Câu 9.Đáp án đúng là: A
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 10.Đáp án đúng là: B
Ô tô đi từ A đến B, sau đó lại về A.
Quãng đường ô tô đó đi được là: 10 + 10 = 20 km
Vị trí đầu của ô tô là ở A. Vị trí cuối của ô tô vẫn là A.
Vậy độ dịch chuyển của ô tô bằng 0.
Câu 11. Đáp án đúng là: A
Khi nói về vận tốc của một vật nào đó, chúng ta phải xác định hướng mà nó đang chuyển động và tốc độ chuyển động của vật.
A – Cung cấp đầy đủ thông tin về hướng và độ lớn tốc độ. Hướng: Tây Bắc. Tốc độ: 50 km/h.
B – Chỉ nói về giá trị tốc độ là 50 km/h.
C – Chỉ nói về giá trị tốc độ 50 km trong 1 giờ.
D – Nói về độ dịch chuyển của ô tô A. Độ lớn độ dịch chuyển: 50 km. Hướng: Tây Bắc.
Câu 12. Đáp án đúng là: B
Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.
Đồ thị trên có 2 đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng khác nhau, đường nào có độ dốc lớn hơn, thì có tốc độ lớn hơn.
Câu 13. Đáp án đúng là: C
…………….
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10
T |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức, kĩ năng |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
|||
1 |
Bài mở đầu |
1.1. Giới thiệu mục đích học tập môn vật lí |
1 |
4 |
1 |
6 |
||
2 |
Mô tả chuyển động |
2.1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
2.2. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
|||
2.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
||
2.4. Chuyển động biến đổi |
1 |
3 |
2 |
1 (TL) |
6 |
1 |
||
Tổng số câu |
28 |
3 |
||||||
Tỉ lệ điểm |
7 |
3 |
Lưu ý:
– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
– Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.
……………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lý 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) 12 Đề thi Vật lý 10 giữa học kì 1 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.