Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 – 2024 4 Đề thi giữa kì 1 Sử 12 (Có đáp án, ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi giữa kì 1 Sử 12 năm 2023 – 2024 bao gồm 4 đề thi giữa kì 1 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Sử 12 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

TOP 4 Đề thi Sử 12 giữa kì 1 được biên soạn rất đa dạng với nhiều câu hỏi trắc nghiệm ở các mức độ khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 4 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12.

Đề thi + đáp án giữa kì 1 Sử 12

Câu 1. Nguyên thủ của các nước nào sau đây tham gia hội nghị Ianta (Liên Xô) 2/1945?

A. Anh – Đức – Mĩ.
B. Anh – Mĩ – Nhật.
C. Liên Xô – Mĩ- Anh. 
D. Anh – Pháp – Nga.

Câu 2. Từ ngày 25 – 4 đến ngày 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nước đã thông qua hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc tại

A. New York (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Xan Phranxixcô (Mĩ).
D. Pốtxđam (Đức).

Câu 3. Trong các cơ quan sau đây của Liên Hợp Quốc, cơ quan nào là cơ quan chính trị quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc?

A. Hội đồng Bảo an. 
B. Ban thư kí.
C. Hội đồng kinh tế và xã hội.
D. Tòa án quốc tế

Câu 4. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?

A. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 5. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là

A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. thiếu dân chủ và công bằng trong xã hội.
C. cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch

Câu 6. Việc Liên Xô phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất năm 1961 có ý nghĩa như thế nào?

A. Phá thế độc quyền về công nghiệp vũ trụ của Mĩ.
B. Liên Xô đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Giúp Liên Xô xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
D. Tạo ra thế cân bằng về thành tựu khoa học kĩ thuật với Mĩ.

Câu 7. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch ?

A. Nhật Bản.
B. Triều Tiên.
C. Trung Quốc.
D. Hồng Kông

Câu 8. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa lí – chính trị thế giới?

A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “Ba con rồng” kinh tế ở châu Á.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Nhật bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

Câu 9. Bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là

A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. kiên trì vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động.
D. phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình.

Câu 10. Các quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.

Câu 11. Những nước thành viên sáng lập tổ chức ASEAN bao gồm

A. Inđônêxia, Philippin, Xingapo, Mianma, Malaixia.
B. Mĩanma, Philípin, Xingapo, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan.
D. Brunây, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Mianma.

Câu 12. Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ sự kiện nào sau đây?

A. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời.
B. Năm 1999 tổ chức ASEAN đã kết nạp được 10 nước thành viên.
C. Tháng 12/ 2015, Cộng đồng ASEAN chính thức thành lập.
D. Tháng 2/1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết

Tham khảo thêm:   Công nghệ 12 Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha Giải Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức trang 17, 18, 19, 20, 21

Câu 13. Trong các biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi nào là quan trọng nhất?

A. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Một số nước Đông Nam Á có tốc độ phát triển kinh tế cao.
D. Ngày càng mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Câu 14. Đối tượng đấu tranh của các nước Mĩ La tinh là chống

A. ách cai trị của các nước đế quốc phương Tây.
B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. ách cai trị của thực dân Anh.
D. ách cai trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 15. Thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Năm 1975, Môdămbich và Ănggôla lật đổ được ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha. 
B. Năm 1980, nhân dân Nam Rôđêđia và Tây Nam Phi đã giành được thắng lợi.
C. Bản Hiến pháp tháng 11 / 1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. 4 /1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

Câu 16. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin.

Câu 17. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình nền kinh tế Mĩ như thế nào?

A. Phát triển ổn định.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Phát triển thần kì.
D. Phát triển không ổn định.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không thuộc mục tiêu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?

A. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thề giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào hòa bình thế giới.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược trên toàn thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 19. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.

Câu 20. Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới từ khi nào?

A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.

Câu 21. Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. để phục hồi và phát triển kinh tế.
B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ.
C. để xâm lược các quốc gia khác.
D. cạnh tranh với Liên Xô.

Câu 22. Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. công nghiệp dân dụng.
B. công nghiệp hàng không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm.
D. công nghiệp xây dựng.

Câu 23. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì ?

A. biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. biết áp dụng khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển.
D. nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952

Câu 24. Từ kinh nghiệm và sự thành công trong phát triển « thần kì » của nền kinh tế của Nhật Bản, bài học quan trọng rút ra cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam là gì?

A. Đầu tư cho giáo dục, coi giáo dục như là lực lượng sản xuất gián tiếp.
B. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn vốn đầu tư, các nguồn viện trợ.
C. Quan tâm đến yếu tố con người, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Tăng cường vai trò quản lí của Nhà nước trong điều hành kinh tế và hoat động sản xuất

Câu 25. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là

A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)

Tham khảo thêm:   Nghị quyết 19-NQ/TW Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn

Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mĩ muốn trở thành cường quốc kinh tế và thiết lập trật tự “đơn cực”.
B. Hệ thống thuộc địa của Mĩ ngày càng bị thu hẹp do của Liên Xô.
C. Do cả hai nước muốn làm bá chủ để lãnh đạo thế giới.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

Câu 27. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Mở ra xu hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột.
B. Khiến các tổ chức chính trị – quân sự trên thế giới đều bị giải thể.
C. Làm cho phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Hình thành một trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.

Câu 28. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ thế kỉ XX là do

A. yêu cầu của việc cải tiến công cụ sản xuất.
B. nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. 
C. sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và ô nhiểm môi trường.
D. yêu cầu chuẩn bị cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự chi phối ngày càng mạnh mẽ giữa các nước lớn đối với các nước kém phát triển. 
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
C. Sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 30. Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Đảng ta xác định “vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” đó là

A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. vươn mình ra thế giới, đẩy mạnh hội nhập.
C. nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.
D. mở rộng hợp tác quốc tế vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh.

Ma trận đề thi giữa kì 1 Sử 12

Mức độ

Bài

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng số câu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 3

Bài 2. Liên Xô và các nước ĐôngÂu(1945– 1991). Liên

Bang Nga(1991-2000)

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 3

Bài 3. Các nước Đông Bắc Á

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 3

Bài 4. Các nước Đông Nam

Á và Ấn Độ

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 4

Bài 5. Các nước châu Phi và

Mĩ Latinh

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 0

Số câu 3

Bài 6. Nước Mĩ

Số câu 1

Số câu 2

Số câu 0

Số câu 0

Số câu 3

Bài 7. Tây Âu

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 0

Số câu 0

Số câu 2

Bài 8. Nhật Bản.

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 0

Số câu 3

Bài 9. Quan hệ quốc tế trong

và sau thời kì Chiến tranh lạnh.

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 0

Số câu 3

Bài 10: Cách mạng KHCN và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 0

Số câu 1

Số câu 3

TỔNG SỐ CÂU

Số câu: 12

Số điểm 4

Tỉ lệ : 40%

Số câu: 9

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30%

Số câu: 6

Số điểm: 2

Tỉ lệ : 20%

Số câu: 3

Số điểm: 1

Tỉ lệ : 10%

Số câu: 30

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100 %

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 12

Mức độ

Bài

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng số câu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)

– Nêu được hoàn cảnh, thành phần tham dự, những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) và thỏa thuận của ba cường quốc.

– Nêu được sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.

– Hiểu được ý nghĩa những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.

– Hiểu được vai trò, thành phần và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 3

Bài 2. Liên Xô và các nướcĐôngÂu(1945– 1991). Liên

Bang Nga(1991-2000)

Nêu được những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950) và xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX).

– Phân tích được nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Rút ra được ý nghĩa những thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, thế kỉ XX).

– Rút ra bài học cho Việt Nam cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay.

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu:1

Số câu: 3

Bài 3. Các nước Đông Bắc Á

– Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Phân tích được những biến đổi về chính trị, kinh tế – xã hội của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

– Đánh giá được ý nghĩa những thành tựu trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc.

Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước.

Số câu 1

Số câu 0

Số câu 1

Số câu 1

Số câu: 3

Bài 4. Các nước Đông Nam

Á và Ấn Độ

– Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

-Hiểu được ý nghĩa những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.

– Khái quát được những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 4

Bài 5. Các nước châu Phi và

Mĩ Latinh

– Biết được những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

– Hiểu được ý nghĩa những thắng lợi lớn trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

-Rút ra được ý nghĩa sự kiện tiêu biểu ở Châu MĨ La Tinh

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 3

Bài 6. Nước Mĩ

– Nêu được tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật và chính sách đối ngoại của Mĩ

– Hiểu được chính sách đối ngoại của Mĩ và những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.

Số câu: 1

Số câu: 2

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 3

Bài 7. Tây Âu

– Nêu được các vấn đề chủ yếu về sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật và chính sách đối ngoại Tây Âu

– Hiểu được nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Tây Âu.

– Hiểu được điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 2

Bài 8. Nhật Bản.

– Nêu được các vấn đề chủ yếu: Sự phát triển kinh tế, khoa học

– kĩ thuật; Chính sách đối ngoại của Nhật Bản

– Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản.

– Bài học kinh nghiệm rút ra cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiên nay

-So sánh nguyên nhân phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 3

Bài 9. Quan hệ quốc tế trong

và sau thời kì Chiến tranh lạnh.

– Biết được sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh

– – Trình bày được những sự kiện biểu hiện xu thế hoà hoãn tiến tới chấm dứt “Chiến tranh lạnh

– Hiểu được nguyên nhân Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nguyên nhân hai cường quốc tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

– Phân tích đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến 1991

– Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới.

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 3

Bài 10: Cách mạng KHCN và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX

– Nêu nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng khoa học – công nghệ.

– – Nêu được bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu

hóa.

– Hiểu được đặc điểm của nổi bật của cuộc cách mạng khoa học

– công nghệ.

-Nhiệm vụ có ý nghĩa sống còn mà Đảng ta xác định dưới tác động của xu thế toàn cầu hóa

– Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 3

TỔNG SỐ CÂU

Số câu: 12

Số điểm 4

Tỉ lệ : 40%

Số câu: 9

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30%

Số câu: 6

Số điểm: 2

Tỉ lệ : 20%

Số câu: 3

Số điểm: 1

Tỉ lệ : 10%

Số câu: 30

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100 %

,………………

Tham khảo thêm:   Thuyết minh về cây đào ngày Tết Dàn ý & 15 bài văn thuyết minh hay nhất

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lịch sử 12

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023 – 2024 4 Đề thi giữa kì 1 Sử 12 (Có đáp án, ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *