Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề ôn tập giữa kì 2 môn KHTN 7 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2022 – 2023 là tài liệu cực kì hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 7 tham khảo.

Đề ôn thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo có đáp án giải chi tiết kèm theo. Thông qua đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bộ đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng đón đọc.

Đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm

A. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
D. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.

Câu 2. Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?

A. Một dây dẫn thẳng, dài.
B. Một khung dây có dòng điện chạy qua.
C. Một nam châm thẳng.
D. Một kim nam châm.

Câu 3. Từ phổ là

A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 4. Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện

A. Xung quanh dòng điện thẳng
B. Xung quanh một thanh nam châm thẳng
C. Trong lòng của một nam châm chữ U
D. Xung quanh một dòng điện tròn.

Câu 5. Từ cực Bắc của Trái Đất

A. Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.
B. Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.
D. Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.

Tham khảo thêm:   Toán lớp 4 Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 11, 12

Câu 6. Trao đổi chất là

A. tập hợp các biến đổi hóa học trong các tế bào của cơ thể sinh vật.
B. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
C. quá trình cơ thể lấy oxygen, nước, chất dinh dưỡng từ môi trường.
D. tập hợp các biến đổi hóa học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.

Câu 7. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể không có vai trò nào sau đây:

A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Xây dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.
C. Giúp cơ thể tăng sức đề kháng, nâng cao sức khỏe.
D. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò đối với

A. sự chuyển hóa của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng
D. sự sống của sinh vật.

Câu 9. Nhóm các yếu tố nào sau đây ảng hưởng đến quá trình quang hợp?

A. Ánh sáng, nước, nhiệt độ, nồng độ khí oxygen.
B. Ánh sáng, độ ẩm và nước, nồng độ khí carbon dioxide.
C. Ánh sáng, nhiệt độ , nồng độ khí carbon dioxide.
D. Ánh sáng, nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide.

Câu 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?

A. Mỗi nam châm đều có hai cực: cực bắc và cực nam.
B. Cực bắc nam châm sơn màu đỏ còn cực nam sơn màu xanh.
C. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
D. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là phần đế trống và phần có nét gạch chéo.

Câu 11. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.
B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.
C. nhiệt bay hơi cao.
D. tính phân cực.

Câu 12. Trong các loài thực vật sau đây, loài nào có rễ dài nhất?

A. Cây dừa.
B. Cây cà chua.
C. Cây cỏ lạc đà.
D. Cây lúa nước.

Câu 13. Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào có thể phát hiện thanh kim loại là nam châm?

A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.
B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
C. Tìm hiểu cấu tạo thanh kim loại.
D. Đo thể tích và khối lượng thang kim loại.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 120/2010/TT-BTC Hướng dẫn việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phân bón tại Danh mục mức thuế suất

Câu 14. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?

A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt.
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.

Câu 15. Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?

A. Cực Bắc chỉ hướng Bắc, cực Nam chỉ hướng Nam.
B. Cực Bắc chỉ hướng Nam, cực Nam chỉ hướng Bắc.
C. Kim nam châm có thể chỉ hướng bất kì.
D. Các phương án A, B, C đều đúng.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường của Trái Đất.

A. Xung quanh Trái Đất có từ trường.
B. Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Nam địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Bắc địa lí.
C. Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Bắc địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Nam địa lí.
D. Do Trái Đất có từ trường mà một kim nam châm khi đặt tự do nó sẽ định hướng Bắc – Nam.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17. Cho các yếu tố: thức ăn, khí oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, ATP, chất thải, chất hữu cơ. Hãy xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể.

Câu 18. Mô tả hiện tượng quan sát được trong mỗi hình a, b, c. Giải thích các hiện tượng đó.

Câu 19.Nêu đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?

Câu 20.Dựa vào quá trình quang hợp, giải thích vai trò của cây xanh trong tự nhiên?

Câu 21.Phải làm cách nào để thay đổi từ trường của một nam châm điện?

Câu 22.Bạn An đã chuẩn bị hai chậu cây và thiết kế thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước như sau:

Bước 1: Dán nhãn chậu cây thứ nhất là chậu A, chậu còn lại là B.

Bước 2: Ngắt toàn bộ lá cây ở chậu A, cây ở chậu B giữ nguyên lá.

Bước 3: Trùm túi nylon trong suốt lên cây trong chậu A và chậu B, đặt hai chậu cây ra ngoài sáng (Hình 1).

Bước 4: Sau khoảng thời gian từ 30 đến 60 phút, quan sát hiện tượng trong túi nylon trùm trên cây A và cây B (Hình 2).

Từ kết quả quan sát được, bạn An rút ra kết luận: Hơi nước trong túi nylon là do lá thoát ra. Tuy nhiên, bạn Thuỷ cho rằng trong các bước thí nghiệm của An có một bước đã tiến hành chưa chính xác, vì vậy chưa thể rút ra kết luận như vậy được.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Ability Fighters và cách nhập

Theo em, trong thí nghiệm của An đã có bước nào chưa chính xác? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến kết quả thí nghiệm?

Đáp án đề thi giữa kì 2 KHTN 7

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

B

A

A

C

C

D

C

D

D

B

D

C

A

C

A

C

II. TỰ LUẬN

Câu 17. (1,0 điểm)

Những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể:

– Chất lấy vào: thức ăn, khí oxygen

– Chất thải ra: carbon dioxide, chất thải

– Chất tích lũy: nhiệt năng, chất hữu cơ, ATP

Câu 18. (1,0 điểm) Mô tả hiện tượng và giải thích

Hình

Hiện tượng (0,5 điểm)

Giải thích (0,5 điểm

a)

Lá đổi màu và cây có biểu hiện rũ cành, lá

Cây xanh bị chụp chuông kín không có CO2 nên không quang hợp được

b)

Chuột chết

Chuột ở trong chuông kín không có O2 để hô hấp.

c)

Cây xanh tốt và chuột sống

– Cây sử dụng CO2 do chuột hô hấp thải ra để quang hợp

– Cây quang hợp nhả O2 cung cấp cho chuột hô hấp

Câu 19. (1,0 điểm)

Đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp:

Đặc điểm của lá

Vai trò trong quang hợp

Điểm

Phiến lá có dạng bản mỏng, dẹt

Thu nhận nhiều ánh sáng.

0,25

Lớp biểu bì của lá có nhiều khí khổng

Trao đổi khí và thoát hơi nước

0,25

Trên phiến lá có nhiều gân lá (có mạch dẫn)

Vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp

0,25

Tế bào lá có lục lạp chứa chất diệp lục

Thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

0,25

Câu 20. (1,0 điểm)

Vai trò của cây xanh trong tự nhiên:

– Cung cấp oxygen, thức ăn cho người và động vật

– Hấp thụ khí carbon dioxide góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất, hạn chế biến đổi khí hậu….

Câu 21. (1,0 điểm)

Các cách nào để thay đổi từ trường của một nam châm điện:

– Thay đổi dòng điện chạy vào ống dây dẫn.

– Thay đổi lõi sắt trong lòng ống dây.

– Thay đổi số vòng dây quấn quanh ống dây.

Câu 22. (1,0 điểm)

Trong bước 3, An đã trùm túi nylon lên cả chậu đất. Khi đất ẩm ở ngoài sáng cũng có thể bốc hơi tạo nên hơi nước. Do đó, để thu được kết quả chính xác, chỉ nên trùm túi nylon kín phần lá cây mà không trùm vào chậu đất.

……….

Tải file tài liệu để xem thêm đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề ôn tập giữa kì 2 môn KHTN 7 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *