Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2024 Bài tập toán lớp 5 (Có đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2024 sẽ giúp các em học sinh lớp 5 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng 20 đề ôn tập từ cơ bản tới nâng cao, có đáp án kèm theo.

Với các dạng bài tập về số thập phân, tỉ lệ, bảng đơn vị đo diện tích, hình học, toán chuyển động, các em sẽ nắm vững các dạng Toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 5, để ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi của mình. Mời các em cùng tải về tham khảo:

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 – Đề 1

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng

Bài 1. Cho các số thập phân: 3,794 ; 3,749 ; 3,709 ; 3,8 ; 3,781.

Số thập phân lớn nhất là:

A. 3,709
B. 3,749
C. 3,8
D. 3,781

Bài 2. Hỗn số 7frac{19}{100} chuyển thành số thập phân được:

A. 7,19
B. 7.019
C. 71,9
D. 7,109

Bài 3. Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 3,1875 là:

A.0,7
B.0,007
C. 0,07
D.0,0007

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2345kg = …… tấn b) 34dm2 = ……… m2

c) 5ha = ……. km2 d) 5 dm = .……m

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 9 Unit 2: Vocabulary Soạn Anh 9 trang 18, 19 sách Chân trời sáng tạo

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán được frac{3}{11} tấm vải, buổi chiều bán được frac{3}{8}

số vải còn lại và tấm vải còn lại 20m. Hỏi tấm vải ban đầu dài bao nhiêu mét? Tấm vải ban đầu dài số mét là: ………………………………………………..

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 23,07 x 3,6

b) 52, 3 – 9,27

c) 13,44 : 3,2

d) frac{4}{7}:frac{3}{5}

Bài 2. Tìm x:

a) X + 3,4 = 4,5 x 1,3

b) X – 3,02 = 0,8 : 2,5

Bài 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 3,2 dm và chiều rộng bằng frac{3}{4}chiều dài.Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.

Bài 4. Giá một quyển vở ở tháng 9 tăng 10% so với tháng 8, sang tháng 10 lại giảm 10% so với tháng 9. Hỏi giá 1 quyển vở ở tháng 10 so với tháng 8 rẻ hơn hay đắt hơn?

HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1

Bài 1. C

Bài 2. A

Bài 3. B

Bài 4: a) 2,345 b) 0,34 c) 0,05 d) 0,5

Bài 5. 44 m vải.

Phần 2

Bài 1.

a) 83,052; b) 43,08; c) 420;

d) frac{4}{7}:frac{3}{5}=frac{4}{7}xfrac{5}{3}=frac{4x5}{7x3}=frac{20}{21}

Bài 2:

a) X + 3,4 = 4,5 x 1,3

X + 3,4 = 5,85

X = 5,85 – 3,4

X = 2,45

b) X – 3,02 = 0,8 : 2,5

X – 3,02 = 0,32

X = 0,32 + 3,02

X = 3,34

Bài 3.

Bài giải

Chiều rộng tấm bìa là: 3,2 x frac{3}{4} = 2,4 (dm)

Chu vi tấm bìa là: (3, 2 + 2,4 ) x 2 = 11,2 (dm) Diện tích miếng bìa là : 3,2 x 2,4 = 7,68 (dm2)

Đáp số: Chu vi: 11,2 dm, Diện tích: 7,68 dm2

Bài 4.

Bài giải

Gọi giá quyển vở tháng 8 là a đồng ứng với 100%

Giá một quyển vở tháng 9 so với tháng 8 thì gấp số lần là:

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 8: Đoạn văn cảm nhận về một nhân vật trong Chiếc lá cuối cùng (4 mẫu) Những đoạn văn lớp 8 hay nhất

100% + 10% = 110% = frac{110}{100} = 1,1 (lần)

Vậy giá 1 quyển vở tháng 9 là a × 1,1 (đồng)

Một quyển vở tháng 10 giảm 10% so với tháng 9 hay 1 quyển vở tháng 10 giảm so với tháng 9 số tiền là.

a × 1,1 × 10 : 100

Một quyển vở tháng 9 có giá là

a × 1,1 – a × 1,1 × 10 : 100 = a x (1,1 – 1,1 × 10 : 100)

= a × 0,99 (đồng)

Ta có a x 0,99 < a

Vậy giá 1 quyển vở tháng 10 rẻ hơn giá 1 quyển vở tháng 8.

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 – Đề 2

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng

Bài 1. Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn được viết là:

A. 22,33
B. 202,33
C. 202,303
D. 22,303

Bài 2. 45% của 240m2 là:

A. 108 m2
B. 10,8 m2
C. 1080 m2
D. 120 m2

Bài 3. Số tiền gửi tiết kiệm là 100 000 đồng. Sau một tháng, cả tiền gửi lẫn tiền lãi là 101 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A.101%
B.1,01%
C. 10,1%
D.1%

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, một bạn đã quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính như cộng hai số tự nhiên với nhau nên đã được tổng là 807. Em hãy tìm số tự nhiên và số thập đó? biết tổng đúng của chúng là 241,71.

Đáp số: ……………………………………………

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 32,74 + 53,92 + 17,26 + 16,08

b) 2,5 × 3,7 + 7,5 × 3,7

Bài 2. Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Tham khảo thêm:   Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức cấp xã ngành Tư pháp - Hộ tịch Tài liệu ôn thi công chức Tư pháp Hộ tịch

Bài 3. Lúc 6 giờ 30 phút sáng, Lan đi học đến trường bằng xe đạp với vận tốc 16 km/giờ. Trên con đường đó, lúc 6 giờ 45 phút mẹ Lan đi làm bằng xe máy với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách nhà bao nhiêu ki -lô-mét?

Bài 4. Hãy tìm các chữ số x, y sao cho overline{17x8y} chia hết cho 5 và 9.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần 1.

Bài 1.C

Bài 2. A

Bài 3. D

Bài 4. 236 và 5,71

Phần 2.

Bài 1:

a) 32,74+53,92+17,26+16,08

= ( 32,74 + 17,26) + ( 53,92 + 16,08)

= 50 + 70

= 120

b) 2,5 × 3,7 + 7,5 × 3,7

= 3,7 x ( 2,5 + 7,5)

= 3,7 x 10

= 37

Bài 2. 12 học sinh

Bài3.

Bài giải

Thời gian Lan đi được khi mẹ xuất phát:

6 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 15 phút = 0,25 giờ.

Khoảng cách Lan và mẹ khi mẹ xuất phát: 16 x 0,25 = 4 (km).

Hiệu hai vận tốc:

36 – 16 = 20 (km)

Thời gian gặp nhau:

4 : 20 = 0,2 giờ = 12 phút.

Hai người gặp nhau lúc:

6 giờ 45 phút + 12 phút = 6 giờ 57 phút.

Chỗ gặp nhau cách nhà:

36 x 0,2 = 7,2 (km).

Đáp số: 6 giờ 57 phút và 7,2 km.

Bài 4. 17280 hoặc 17685

>> Tải file để tham khảo nội dung chi tiết!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2024 Bài tập toán lớp 5 (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *