Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3 Bài kiểm tra 15 phút lớp 9 môn Sinh học ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu học tập môn Sinh học, Wikihoc.com xin giới thiệu Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3.

Đây là tài liệu rất hữu ích, gồm 4 đề kiểm tra 15 phút chương III ADN và gen có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em làm quen với cách thức ra đề thi, ôn tập lại kiến thức môn học, rèn luyện khả năng tư duy và logic. Đồng thời giúp quý thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo phục vụ việc ra đề thi. Chúc các em học tập và ôn luyện tốt!

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3 – Đề 1

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện

A. A liên kết với T, G liên kết với X.

B. A liên kết với G, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

C. A liên kết U, G liên kết với X.

D. A liên kết X, G liên kết với T

2. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là

A. glucôzơ.

B. axit amin.

C. nuclêôtit.

D. cả A và B.

3. ADN có đặc điểm là

A. có kích thước lớn.

B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. thành phần chủ yếu là các nguyên tố : C, H, O, N, P.

D. cả A, B và C

4. Trong cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết hiđrô được hình thành giữa các nuclêôtit

A. A-T và T-A

B. G – X và G – U

Tham khảo thêm:   Nghị định 43/2013/NĐ-CP Điều 10 của Luật công đoàn về quyền, trách nhiệm của công đoàn trong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động

C. X-G và T-A

D. A – T và G – X

5. Thế nào là nguyên tắc bổ sung ?

A. Là nguyên tấc mà bazơ có kích thước lớn liên kết với một bazo có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T và G liên kết với X.

B. Là nguyên tắc mà A của mạch này liên kết với T của mạch kia, G của mạch này liên kết với X của mạch kia và ngược lại.

C. Là nguyên tắc mà A của mạch này liên kết với G của mạch kia, T của mạch này liên kết với X của mạch kia.

D. Là nguyên tắc mà T liên kết với X, G liên kết với A.

Lời giải chi tiết

Câu 1. (5 điểm)

Bốn loại nuclêôtit trên liên kết với nhau và tuỳ theo số lượng đơn phân mà định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau.

Các phân tử ADN phân biệt nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp các đơn phân mà còn cả về số lượng và thành phần các đơn phân.

Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.

Câu 2 (5 điểm)

1 2 3 4 5
B C D D A

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3 – Đề 2

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ? Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. Gen là gì ?

A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền, có khả năng tự nhân đôi

A. Gen là một đoạn của NST

C. Gen bao gồm các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị

D Cả A B và C

2. Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiên trong cơ chế nào ?

A. Tự nhân đôi ADN

B. Tổng hợp ARN

C. Hình thành chuỗi axit amin

D. Cả A và B

3. Khi bước vào quá trình nhân đôi hoặc sao mã, 2 mạch ADN được tách nhau ra là nhờ

A. liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit trong 1 mạch.

B. liên kết hiđrô giữa 2 mạch là liên kết yếu.

C. xúc tác của enzim.

D. cả B và C.

4. Sự tự nhân đôi của ADN xảy ra ở kì nào?

A. Kì trung gian

B. Kì đầu.

C. Kì giữa.

D. Kì cuối.

Tham khảo thêm:   Mẫu hợp đồng đại diện

5. Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là?

A. các axit amin tự do trong tế bào.

B. các nulêôtit tự do trong tế bào.

C. các liên kết hiđrô.

D. các bazơ nitrơ trong tế bào.

Lời giải chi tiết

Câu 1 (5 điểm)

Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau:

Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.

Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.

2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.

Câu 2 (5 điểm)

1 2 3 4 5
A D C A B

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3 – Đề 3

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

Prôtêin có cấu trúc như thế nào ?

Câu 2 (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Prôtêin không có chức năng nào sau đây ?

A. Cấu trúc

B. Xúc tác quá trình trao đổi chất

C. Điều hòa quá trình trao đổi chất

D. Truyền đạt thông tin di truyền

2. Yếu tố quy định tính đặc thù của prôtêin là

A. số lượng axit amin.

B. thành phần các loại axit amin.

C. trình tự sắp xếp các loại axit amin.

D. cả A, B và C.

3. Phân tử prôtêin có tính đa dạng là do

A. số lượng, thành phần axit amin trong phân tử.

B. có 20 loại axit amin trong phân tử.

C. trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử.

D. cả A và C.

4. Prôtêin thực hiện được chức năng nhờ bậc cấu trúc chủ yếu nào ?

A. Cấu trúc bậc 1 và bậc 3

B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2

C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3

D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

5. Vai trò quan trọng của prôtêin là gì ?

A. Làm chất xúc tác và điêu hòa quá trình trao đổi chất

B. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể

C. Là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể

D. Cả A, B và C

Lời giải chi tiết

Câu 1. (5 điếm)

Tham khảo thêm:   Bài tập tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages Bài tập tiếng Anh 11 i-Learn Smart World (Có đáp án)

– Prôtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn.

– Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố C, H, O, N ; ngoài ra có thể còn một số nguyên tố khác.

– Prôtêin cũng được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân.

– Đơn phân cấu trúc nên prôtêin là axit amin gồm 20 loại khác nhau, vì vậy trật tự sắp xếp các axit amin trong cấu trúc của prôtêin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin.

Câu 2. (5 điểm)

1 2 3 4 5
D C D A B

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3 – Đề 4

Đề bài

Câu 1 (5 điểm)

ADN và mARN có điểm gì giống nhau ?

Câu 2 (3 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :

1. ARN được chia thành ba loại chủ yếu là căn cứ vào

A. cấu trúc của ARN.

B. số lượng đơn phân,

C. chức năng của ARN.

D. cả A, B và C.

2. Một gen có A = T = 100 nuclêôtit, G = X = 300 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô trong gen là

A. H = 1100 liên kết.

B. H = 1200 liên kết.

C. H= 1300 liên kết.

D. H = 800 liên kết.

3. Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc nào ?

A. Không theo nguyên tắc nào, liên kết tự do

B. Các nuclêôtit có kích thước lớn sẽ liên kết với nhau và ngược lại

C. Theo nguyên tắc bổ sung

D. Nguyên tắc khuôn mẫu.

Câu 3 (2 điểm)

Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số những từ, cụm từ cho sẵn và điển vào chỗ trống trong câu sau :

Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là …..(1)… Tính đa dạng và tính đặc

trưng của ADN chủ yếu do ….(2)… quy định.

A. trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit

B. nuclêôtit

C. số lượng nuclêôtit

Lời giải chi tiết

Câu 1 (5 điểm)

Giống nhau về cấu trúc giữa ADN và mARN :

– Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

– Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần cơ bản trong đó thành phần quan trọng nhất là bazơ nitric.

– Trên mạch đơn ADN và trên phân tử mARN, các đơn phân được liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững.

– Đều có cấu tạo xoắn.

– Đặc trưng bới số lượng, thành phần và trình tự phân bố các đơn phân.

Câu 2 (3 điểm)

1 2 3
C A C

Câu 3 (2 điểm)

1 2
B A

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 Chương 3 Bài kiểm tra 15 phút lớp 9 môn Sinh học của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *