Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Sinh học lớp 11 Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 chương II môn Sinh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Wikihoc.com xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Sinh học lớp 11 được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất.

Tài liệu bao gồm 3 đề kiểm tra 45 phút chương 2 môn Sinh học lớp 11. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 11 tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Sinh để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi học kì 1 sắp tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô giáo có nhiều tư liệu tham khảo ra đề thi. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu nhé!

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 chương II

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (18 câu)

Câu 1: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài.

B. màng trong.

C. chất nền (strôma).

D. tilacôit.

Câu 2: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:

A. NO3 → NO2 → NH2.

B. NO3 → NO2 → NH3.

C. NO2→ NO3→ NH4+.

D. NO3 → NO2 → NH4+.

Câu 3: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp

(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

A. (2), (3) và (6).

B. (3), (4) và (5).

C. (1), (4) và (5).

D. (1),(4) và (6).

Câu 4.Dùng dao cắt ngang thân cây cà chua, sau vài phút thấy xuất hiện những giọt nhựa ứa ra chỗ bị cắt. Hiện tượng trên là do:

A. Áp suất rễ.

B. Vai trò của thân.

C. Vai trò của lá.

D. Lực liên kết của nước.

Câu 5: Hô hấp là quá trình

Tham khảo thêm:   Hoạt động trải nghiệm 7: Đội viên tích cực Trải nghiệm hướng nghiệp lớp 7 trang 80 sách Cánh diều

A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành C6H12O6 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 6: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 7: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa

A. NO3 thành NO2.

B. NH4+ thành NO2.

C. NO3 thành NH4+.

D. NO2 thành NO3.

Câu 8: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:

A. Cân bằng khoáng cho cây.

B. Làm giảm lượng khoáng trong cây.

C. Tăng lượng nước cho cây.

D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Câu 9: Trong các nhận định sau :

(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3.

(2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.

(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.

(4) Trong cây, NO3 được khử thành NH4+ .

(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.

Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?

Tham khảo thêm:   Quyết định 3646/QĐ-BYT 19 bệnh nền làm tiêu chí phân loại nguy cơ nhiễm SARS-CoV-2

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 10: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. Hình thành chất khử NADPH.

B. Cố định CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Giải phóng O2.

Câu 11: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:

A. Trao đổi chất của tế bào.

B. Gradien nồng độ chất tan.

C. Cung cấp năng lượng.

D. Hiệu điện thế màng.

Câu 12: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

A. Axitamin và vitamin.

B. Amit và hooc môn.

C. Xitôkinin và ancaloit.

D. Nước và các ion khoáng.

Câu 13: Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP).

B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ cố định CO2.

D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điP)→ cố định CO2.

Câu 14: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?

A. Mg 2+

B. Fe 3+

C. Na +

D. Ca 2+

Câu 15:Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:

A. Gian bào và màng tế bào.

B. Gian bào và tế bào chất.

C. Gian bào và tế bào biểu bì.

D. Gian bào và tế bào nội bì.

Câu 16: Trong các phát biểu sau :

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Điều hòa không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?

Tham khảo thêm:   Công văn 1596/LĐTBXH-LĐTL Chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp cổ phần hóa

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 17: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như: dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (2) và (4).

Câu 18: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

II. PHẦN TỰ LUẬN( 3 câu)

Câu 1: Trình bày quá trình cố định ni tơ theo con đường sinh học? ( 1 điểm)

Câu 2 : So sánh sự giống và khác nhau trong pha tối quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM về : Nhóm thực vật, chất nhận CO2, sản phẩm đầu tiên, thời gian cố định CO2.( 2 điểm)

Câu 3: Tại sao hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp? ( 1 điểm)

………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Sinh học lớp 11 Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 chương II môn Sinh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *