Bạn đang xem bài viết ✅ Bảng phân loại đại từ Tiếng Anh Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bảng phân loại đại từ Tiếng Anh được chúng tôi tổng hợp đăng tải là tài liệu hữu ích dành cho những bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh, giúp các bạn làm quen và hiểu rõ các loại đại từ và cách sử dụng chúng trong Tiếng Anh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

PRONOUNS– ĐẠI TỪ

Đại từ được dùng thay thế cho danh từ cho nên nó phải có cùng số và giống y hệt như danh từ mà nó thay thế

Các đại từ số ít: I, YOU, HE, SHE, IT, ME, HIM, HER

Các đại từ số nhiều: WE, YOU, THEY, US, THEM

Mỗi đại từ có thể được đặt trong 3 ngôi

SUBJECT PRONOUNS: ĐẠI TỪ CHỦ TỪ

Các đại từ làm chủ từ vì đề cập đến chúng ta hoặc người hay vật khác, cho nên chúng được gọi là đại từ nhân xưng, chúng đóng vai trò làm chủ từ hay túc từ trong câu. Vì thế đại từ đứng làm chủ từ là đạ từ thay thế danh từ chủ từ và chỉ được dùng làm chủ từ trong câu.

Tham khảo thêm:   Thông tư 39/2020/TT-BTC Sửa đổi chế độ báo cáo tại một số Thông tư lĩnh vực kế toán, kiểm toán

OBJECT PRONOUNS: ĐẠI TỪ TÚC TỪ.

Một đại từ đứng làm túc từ phải theo sau một động từ chỉ hành độnghoặc theo sau các từ như: at, for, to và with

– Các đại túc từ là ME, YOU, HIM , HER, IT, US, THEM.

– YOU & IT có thể được dùng vừa làm đại từ chủ từ vừa đại từ túc từ.

POSSESSIVE PRONOINS: ĐẠI TỪ SỞ HỮU

– Bất kể đại từ nào biểu thị quyền sở hữu thì được gọi là đại từ sở hữu

– Hãy nhớ các TTSH phải theo sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Tuy nhiên, ĐTSH có thể đứng một mình

– Mine, yours, his, hers, its, ours, theirs là các đại từ sở hữu.

REFLEXIVE PRONOUNS: ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

Điều này xảy ra lúc hành động mà chủ từ thực hiện lại tác động lên chính chủ từ đó. Nó cũng được dùng để nhấn mạnh cho chủ từ. Những đại từ như thế được gọi là đại từ phản thân.

Myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves.

INDEFINITE PRONOUNS: ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

Đại từ bất định là những đại từ không chỉ bất cứ người hoặc vật cụ thể nào. Các đại từ bất định thường là: anybody, anyone, anything, no one, nobody, nothing, everyone, everything, everybody, each, one, some… thì giống đực thường được dùng

Ex: Each must do his best.

INTERROGATIVE PRONOUNS: ĐẠI TỪ NGHI VẤN

Các đại từ được dùng để nêu câu hỏi được gọi là đại từ nghi vấn

Tham khảo thêm:   Tin học 12 Bài E1: Tạo trang web, thiết lập giao diện và xem trước trang web Giải Tin học lớp 12 Chân trời sáng tạo

Who are you?

Which is the book are you looking for?

What do you want?

CONTRACSTIONS WITH PRONOUNS: DẠNG RÚT GN ĐẠITỪ

Dạng rút gọn là 1 dạng ngắn của 2 từ. Đôi khi dạng rút gọn có thể được thành lập bằng cách nối cac đại từ và động từ: am, is, are, will, would, have, has và had

Ex: I am a student= I’m a student

I have a nice house= I’ve a nice house

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng phân loại đại từ Tiếng Anh Tài liệu ôn tập môn Tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *