Bạn đang xem bài viết ✅ Bảng cân đối tài khoản kế toán Bảng cân đối tài khoản ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu 02/SO-KTT: Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập ra nhằm ghi chép một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ của các tài khoản kế toán phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của cơ quan thuế.

Đây là bảng cân đối tài khoản kế toán mới nhất theo quy định hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Vậy sau đây là bảng cân đối tài khoản và hướng dẫn cách lập, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

1. Bảng cân đối tài khoản kế toán

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP SỔ
——–

Mẫu số: 02/SO-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Năm…

Đơn vị tiền: Việt Nam đồng

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Nợ

Nợ

Nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

131

Phải thu từ người nộp thuế

132

Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế

133

Phải thu từ ủy nhiệm thu

137

Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai

138

Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

139

Khoanh nợ

142

Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

331

Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu

332

Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

338

Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác

341

Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa

342

Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

348

Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ

711

Thu

812

Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

818

Miễn, giảm

819

Xóa nợ

Tổng cộng

Tham khảo thêm:   Soạn bài Phỏng vấn ngắn Cánh diều Ngữ văn lớp 9 trang 71 sách Cánh diều tập 2

NGƯỜI IN
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

…., ngày ….. tháng … năm..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Ghi chú: Sổ kế toán thuế lưu trữ điện tử không phải ký. Chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế và thủ trưởng cơ quan thuế chỉ ký khi in sổ để phục vụ yêu cầu lưu trữ khi đóng kỳ kế toán thuế hoặc cung cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Cách lập Mẫu số 02/SO-KTT)

1. Mục đích:

Bảng cân đối tài khoản kế toán ghi chép một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ của các tài khoản kế toán phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của cơ quan thuế.

2. Căn cứ lập:

a) Sổ Kế toán thuế theo tài khoản kế toán.

b) Bảng Cân đối tài khoản kế toán năm trước.

Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản kế toán phải hoàn thành việc ghi chép, khóa Sổ Kế toán thuế theo quy định, đồng thời, phải kiểm tra, đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có liên quan trên các sổ.

3. Nội dung và phương pháp lập:

Tham khảo thêm:   Quyết định số 61/2011/QĐ-TTg về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông nghiệp

a) Cột 1, 2 – Số hiệu tài khoản, tên tài khoản: Ghi số hiệu tài khoản, ghi tên tất cả tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp 2, cấp 3 (nếu có).

b) Cột 3, 4 – Số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu năm báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu kỳ trên Sổ kế toán thuế hoặc số dư cuối kỳ của Bảng cân đối tài khoản năm trước. Trong đó, các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.

c) Cột 5, 6 – Số phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng phát sinh trong kỳ của từng tài khoản tương ứng trên Sổ kế toán thuế. Trong đó, tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được tổng hợp vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” của các tài khoản được tổng hợp vào cột “Có”

d) Cột 7, 8 – Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư tại thời điểm cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối kỳ trên Sổ kế toán thuế hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu kỳ (cột 3, 4), số phát sinh trong kỳ (cột 5, 6) trên Bảng cân đối tài khoản năm nay. Số liệu ở cột 7, 8 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản năm sau.

Tham khảo thêm:   Quyết định 1285/2013/QĐ-BGTVT Triển khai Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên sửa đổi

đ) Sau khi ghi đầy đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối tài khoản. Số liệu trong Bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo:

– Tổng số dư Nợ đầu kỳ (Cột 3) = Tổng số dư Có đầu kỳ (Cột 4)

– Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ (Cột 5) = Tổng số phát sinh Có trong kỳ (Cột 6)

– Tổng số dư Nợ cuối kỳ (Cột 7) = Tổng số dư Có cuối kỳ (Cột 8)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng cân đối tài khoản kế toán Bảng cân đối tài khoản của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *