Bạn đang xem bài viết ✅ Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại của giáo viên THCS (7 mẫu) Mẫu phiếu đánh giá chuẩn giáo viên THCS ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên THCS gồm 7 mẫu giúp thầy cô tham khảo nhanh chóng hoàn thiện bản đánh giá của mình.

Bản tự nhận xét về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên là biểu mẫu được lập ra nhằm giúp các thầy cô giáo tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Từ đó xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương trong năm học mới. Nội dung bản tự nhận xét của giáo viên cần nêu rõ cả thông tin cá nhân, nhiệm vụ được giao trong năm học vừa qua. Đồng thời, đưa ra những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân. Vậy mời các bạn cùng theo dõi 7 mẫu tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên THCS, mời các bạn cùng đón đọc.

Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên THCS – Mẫu 1

Phòng GDĐT………
Trường THCS……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
…..ngày ….tháng…..năm…….

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN
Năm học: 20…….. – 20……..

Họ và tên: ………………………………………………………………………………

Chức vụ: ………….. Mã số ngạch: ……… Bậc lương …… Hệ số lương ………

Đơn vị công tác: Trường …………………………………………………………….

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………………………………

Nhiệm vụ được phân công: ………………………………………………………….

Trình độ chính trị: ………………………………………………………………………

I. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a. Nhận thức tư tưởng, chính trị

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

b. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

c. Việc chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

d. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

đ. Tinh thần đoàn kết; tính trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

2. Về chuyên môn, nghiệp vụ

a. Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

b. Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác; tinh thần phê bình và tự phê bình

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

3. Khả năng phát triển (về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội, …)

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

4. Tóm tắt ưu, khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ

a. Ưu điểm

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

b. Khuyết điểm

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

5. Tự đánh giá, xếp loại

– Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống: ……………………………..

– Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ: …………………………….

– Xếp loại chung: …………………………….

………………………, ngày ………..tháng ……….năm …………….

Người tự nhận xét đánh giá

(Ký tên và ghi rõ họ và tên)

II. TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (hoặc tập thể đơn vị)

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Tổ (hoặc tập thể đơn vị) thống nhất xếp loại:

– Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống: ……………………………..

– Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ: …………………………….

– Xếp loại chung: …………………………….

………………………, ngày ………..tháng ……….năm …………….

TỔ CHUYÊN MÔN (ĐƠN VỊ)
(Ký tên và ghi rõ họ và tên)

III. TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Xếp loại:

– Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống: ……………………………..

– Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ: …………………………….

– Xếp loại chung: …………………………….

……………, ngày ………..tháng ……….năm ………….

HIỆU TRƯỞNG

(Ký tên và ghi rõ họ và tên)

Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại của giáo viên – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o——-

BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN

Kính gửi:

– UBND ………………………….

– Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

– Trường …………………………

Tôi tên là:………………………………………

Sinh ngày:……………………………………..

Quê quán:……………………………………………………………………………….

Trú quán:…………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………

Trong thời gian giảng dạy tại trường ……………….. từ ngày … tháng … năm 20… đến nay, bản thân tôi tự nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm như sau:

I/ ƯU ĐIỂM:

1. Tư tưởng chính trị:

Bản thân luôn luôn chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước. Thực hiện tốt nội qui, qui chế chuyên môn của nhà trường.

– Có quan điểm lập trường vững vàng. Thật sự yêu nghề mến trẻ, vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường và đoàn thể giao.

2. Phẩm chất đạo đức, lối sống:

– Luôn tự rèn luyện phẩm chất đạo đức, không xoa hoa lãng phí, không mê tín dị đoan, luôn chống những biểu hiện tiêu cực có ảnh hưởng xấu đến nhà trường, luôn nêu cao tinh thần tự phê, biết tự sửa đổi và rèn luyện bản thân xứng đáng là cô giáo mầm non trong giai đoạn mới hiện nay.

– Có lối sống lành mạnh, giản dị, gần gũi, hòa đồng với đồng nghiệp với phụ huynh. Hòa nhã với mọi người xung quanh, biết kính trên nhường dưới, không làm mất đoàn kết nội bộ. Biết giúp đỡ đồng nghiệp trong những lúc khó khăn đau ốm.

3. Thực hiện nhiệm vụ được giao:

– Bản thân tôi luôn nêu cao tinh thần tự học hỏi ở đồng nghiệp, từng bước bồi dưỡng để hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả. Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn trong nhà trường cũng như các hoạt động khác do công đoàn đề ra cụ thể như sau:

– Tôi đã tham gia dạy tiết dạy tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Tham gia thi thiết kế giáo án điện tử đạt giải ba.

– Tôi được nhà trường phân công dạy chuyên đề cho cụm về dự đạt kết quả tốt.

– Phòng giáo dục về thanh tra toàn diện xếp loại: tốt

– Luôn chấp hành tốt sự phân công của nhà trường, công đoàn trường và tổ trưởng tổ chuyên môn đề ra.

II/ KHUYẾT ĐIỂM:

Là giáo viên đang tập sự, bên cạnh những mặt đã làm được, bản thân tôi chưa nắm bắt được hết chương trình đổi mới trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm, vì vậy hiệu quả công tác chưa cao nhưng tôi sẽ cố gắng khắc phục và tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Kính mong các cấp lãnh đạo góp ý và xây dựng cho bản thân tôi hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

……………, ngày … tháng … năm 20…

Nhận xét của nhà trường

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người tự kiểm điểm

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên THCS – Mẫu 3

PHÒNG GD&ĐT…….

TRƯỜNG THCS………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN
Năm Học……..

Họ và tên: …………………………………………………………………………

Đơn vị công tác: Trường THCS…………………………………………………..

Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………………

Nay tôi viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên năm học……………….. với các nội dung sau:

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 7: Phân tích tình cảm bà cháu trong bài thơ Tiếng gà trưa (7 mẫu) Những bài văn hay lớp 7

1.Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

1.1/ Nhận thức tư tưởng chính trị:

– Luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trung thành với chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

1.2/ Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:

– Bản thân và gia đình luôn chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước. Luôn thực hiện việc tuyên truyền, vân động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách pháp luật của Nhà nước.

1.3/ Chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị đảm bảo số lượng, chất lượng ngày giờ công lao động:

– Luôn chấp hành tốt quy chế, quy định của ngành. Thực hiện tốt quy định của cơ quan, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động.

1.4/ Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của người giáo viên: Ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân:

– Luôn có ý thức giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Có ý thức cao trong việc đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực. Được đồng nghiệp và nhân dân tín nhiệm.

1.5/ Tinh thần đoàn kết: Tính trung thực trong công tác; Quan hệ đồng nghiệp; Thái độ phục vụ nhân dân và học sinh:

– Luôn có tinh thần đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp. Báo cáo đầy đủ, đúng và trung thực với cấp trên. Có quan hệ tốt với đồng nghiệp. Có thái độ hòa nhã, tận tuỵ phục vụ nhân dân và học sinh.

1.6/ Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống:( tốt, khá, trung bình, kém): Tốt.

2. Về chuyên môn, nghiệp vụ:

a, Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể:

– Đạt trình độ chuẩn đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo theo quy định cụ thể là:

+ Bản thân có đầy đủ các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.

+ Bản thân thường xuyên cập nhật thông tin nên có sự hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục của địa phương nơi công tác.

– Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy:

+ Thực hiện đầy đủ, đúng chương chương trình và kế hoạch dạy học.

+ Chuẩn bị bài lên lớp tốt, giảng dạy tốt, đánh giá học sinh, công bằng, khách quan.

+ Sử dụng các đồ dùng dạy học sẵn có của bộ môn một cách hiệu quả, và thường xuyên tự làm đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác.

+ Việc đi dự giờ và được dự giờ trong năm học dự giờ18 tiết , được dự : 5 tiết

– Thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác.

+ Tôi luôn theo dõi, quản lý chặt chẽ việc học tập và rèn luyện của học sinh. Đặc biệt là rèn luyện ý thức tự học, giáo dục đạo đức, lối sống, xây dựng nề nếp và rèn luyện thói quen tốt cho các em.

+ Thường xuyên phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.

+ Tham gia đầy đủ các công tác đã được nhà trường phân công.

b, Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác, tinh thần phê bình và tự phê bình

– Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Cụ thể là:

+ Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn của nhà trường, của tổ chuyên môn.

– Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, các buổi sinh hoạt chuyên môn liên trường hàng tháng theo yêu cầu của các cấp.

– Ý thức tổ chức kỷ luật:

Bản thân luôn thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc , đảm bảo ngày công lao động trong giảng dạy và hội họp, thực hiện báo cáo với cấp trên chính xác, kịp thời.

– Tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác:

Tôi luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong giảng dạy và công tác.

– Tinh thần phê bình và tự phê bình:

Bản thân luôn có tinh thần phê bình những việc xấu và thường xuyên tự phê bình để kịp thời rút kinh nghiệm cho bản thân.

Tự xếp loại nội dung 2: Tốt

3. Khả năng phát triển (về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội…)

Tôi luôn tìm tòi, học hỏi để tự phát triển bản thân, phát triển một cách toàn diện để có đủ kiến thức phục vụ cho giảng dạy, phục vụ công tác và mọi hoạt động khác.

4.Tóm tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ:

* Ưu điểm : Bản thân tôi luôn có trách nhiệm cao, tinh thần kỷ luật và tính trung thực trong công tác và giảng dạy. Luôn nổ lực, cố gắng hết mình để hoàn thành tốt mọi công việc được giao. Tôi luôn hết mình quan tâm, rèn luyện, giáo dục các em học sinh về mọi mặt. Đặc biệt là thường xuyên phối hợp với phụ huynh giáo dục các em.

* Khuyết điểm : Đôi khi còn chưa kịp thời trong việc báo cáo cho cấp trên.

5.Tự đánh giá, xếp loại chung : Xuất sắc

…… ngày …..tháng …năm…..

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Kí họ tên, ghi rõ chức vụ)

TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

……………………………………………………………

……………………………………………………………

HIỆU TRƯỞNG

Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên THCS – Mẫu 4

PHÒNG GD&ĐT………
TRƯỜNG……………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

………ngày…..tháng……năm…….

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN
Năm học :20….. – 20….

Họ và tên viên chức : …………………………………………….

Chức danh nghề nghiệp : ………Bậc: ……..Hệ số: ……..

Chức vụ chức danh : ……………………………………

Đơn vị công tác: ………………………………………

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Nhận thức tư tưởng, chính trị:

– Luôn giữ vững lập trường. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và sự phát triển của đất nước.

– Nhận thức đúng đắn về tư tưởng chính trị, quan điểm, lập trường vững vàng.

b) Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước:

– Bản thân luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật của nhà nước.

– Tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đúng quan điểm chính sách của Đảng.

c) Chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:

– Bản thân luôn chấp hành đúng quy chế của ngành, quy định của nhà trường

– Đảm bảo ngày công, giờ công lao động.

– Đảm bảo chỉ tiêu chất lượng bộ môn

d) Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân :

– Bản thân luôn có lối sống lành mạnh, trong sáng luôn giữ gìn đọa đức, tác phong của người giáo viên.

– Được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.

đ) Tinh thần đoàn kết ; tính trung thực trong công tác ; quan hệ đồng nghiệp ; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh:

– Luôn có ý thức tạo mối quan hệ đoàn kết với đồng nghiệp, trung thực trong công tác, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

– Luôn tôn trọng và thái độ gần gũi, phục vụ nhân dân và giúp đỡ học sinh.

e) Tự nhận xét, xếp loại về phẩm chất, đạo đức, lối sống (Tốt, Khá, TB, Kém)

Xếp loại: ……………………..

2. Về chuyên môn nghiệp vụ

a) Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác:

– Khối lượng công việc: ……………………………………………………………………

+ Chất lượng tương đối cao theo kế hoạch đề ra đầu năm

+ Hiệu quả giảng dạy và công tác tốt

b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác ; tinh thần phê và tự phê.

– Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Tham khảo thêm:   Pháp luật 10 Bài 19: Thực hiện pháp luật Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Chân trời sáng tạo trang 129

– Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác.

– Có ý thức phê và tự phê.

c) Tự xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ (Tốt, Khá, TB, Kém)

Xếp loại:………………………………

3. Khả năng phát triển (Về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội)

– Có khả năng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ

4. Tóm tắt ưu điểm và khuyết điểm chính về thực hiện chức trách và nhiệm vụ

– Ưu điểm: + Có trách nhiệm với công việc

+ Hoàn thành công việc được giao

– Khuyết điểm: Tinh thần phê và tự phê chưa cao

5. Tự đánh giá và xếp loại theo điều 8 của Quy chế (Xuất sắc, Khá, TB, Kém):

Xếp loại: …………………

…… ngày ….tháng ….năm 20…..
Người tự nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ TRƯỞNG

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………..……

………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………

Xếp loại:……………………

Tổ trưởng
(Ký tên)

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………..……

………………………………………………………………………..…

……………………………………………………………………………

Xếp loại:……………………

HIỆU TRƯỞNG

Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên THCS – Mẫu 5

Phòng GDĐT………
Trường THCS………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN

Năm học ………………………………………………………………………….

Họ tên: ……………………………………………………………………………

Đơn vị công tác: ……………………………………………………………….

Nhiệm vụ được phân công: ………………………………………………..

1/ Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:

a/ Nhận thức tư tưởng, chính trị:

– Có nhận thức tư tưởng chính trị đúng đắn.

– Tự bồi dưỡng tư tưởng chính trị

b/ Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước:

– Luôn chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, sống và làm việc theo pháp luật

c/ Chấp hành qui chế của ngành, quy định của cơ quan đơn vị, đảm bảo số lượng ngày giờ công lao động:

– Luôn chấp hành tốt các qui chế của ngành, quy định của cơ quan đơn vị.

– Luôn đảm bảo số lượng ngày giờ công lao động

d/ Giữ gìn đạo đức nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên, ý thức thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân:

– Luôn giữ gìn đạo đức nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhân viên

– Luôn có ý thức thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; và được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân

đ/ Tinh thần đoàn kết, trung thực trong công tác, quan hệ đồng nghiệp, thái độ phục vụ nhân dân và học sinh:

– Luôn có tình thần đoàn kết, trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp, luôn có thái độ phục vụ nhân dân và học sinh

e/ Tự xếp loại:(Tốt, Khá, Trung bình, Kém): Tốt

2/ Về chuyên môn nghiện vụ:

a/ Khối lượng, chất lượng hiệu quả công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể:

– Luôn đảm bảo khối lượng, chất lượng hiệu quả công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể

b/ Tinh thần học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật tinh thần trách nhiệm trong công tác, tinh thần phê bình tự phê bình:

– Luôn có tinh thần học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có ý thức tổ chức kỷ luật tinh thần trách nhiệm trong công tác và có tinh thần phê bình tự phê bình

c/ Tự xếp loại về chuyện môn nghiệp vụ (Loại Tốt, Khá, Trung bình, Kém): Khá

3/ Khả năng phát triển (Về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội):

– Có khả năng phát triển về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và quản lí học sinh.

4/ Tóm tắt những ưu, khuyết điểm về thực hiện chức trách nhiệm vụ:

Ưu điểm:

  • Luôn cố gắng trong công tác, hoàn thành tốt các công việc được giao
  • Vững vàng phẩm chất chính trị,nội quy cơ quan.
  • Tham gia tốt các phong trào
  • Tham gia đầy đủ sinh hoạt hội đồng bộ môn.

Tồn tại:

  • Vẫn còn thiếu sót trong hồ sơ chủ nhiệm

5/ Tự đánh giá, xếp loại chung theo quy chế:……………..

….…….. ngày………tháng…….năm………

                                                                                         Người tự nhận xét

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Kí họ tên, ghi rõ chức vụ)

TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

……………………………………………………………

……………………………………………………………

HIỆU TRƯỞNG

Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên THCS – Mẫu 6

PHÒNG GD&ĐT…….

TRƯỜNG THCS………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN
Năm Học……..

Họ và tên: …………………………………………………………………………

Đơn vị công tác: Trường THCS…………………………………………………..

Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………………

Nay tôi viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên năm học……………….. với các nội dung sau:

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

Bản thân tôi luôn có lập trường tư tưởng vững vàng, kiên định và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng.

Chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cũng như các chỉ thị, nghị quyết của Đảng.

Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của ngành, của trường; đảm bảo ngày giờ công, không cắt xén thời gian.

Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện tốt các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các quy định của địa phương.

Thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí. Luôn có ý thức đấu tranh chống những tiêu cực, những việc làm sai trái, bài trừ mê tín dị đoan.

Luôn có ý thức tự học, tự rèn, tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có lối sống trong sáng, lành mạnh, tâm huyết với nghề nghiệp; được đồng nghiệp, học sinh, phụ huynh và nhân dân tin yêu, kính trọng.

Luôn học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tích cực tham gia cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động “Xây dựng môi trường học tập thân thiện”, phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Có tinh thần đoàn kết với mọi người, xây dựng được mối quan hệ mật thiết với đồng nghiệp, giữ gìn đoàn kết nội bộ, gần gũi với nhân dân, không có biểu hiện xa rời quần chúng.

Luôn trung thực, có trách nhiệm cao với công việc được giao.

* Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống: Loại Tốt.

2. Về chuyên môn nghiệp vụ

Chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn; soạn giảng đầy đủ, đúng chương trình, có bổ sung phù hợp với đối tượng học sinh; đảm bảo khối lượng, chất lượng công việc và ngày giờ công.

Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; thường xuyên dự giờ thăm lớp, tổ chức chuyên đề, sử dụng đồ dùng có hiệu quả; thường xuyên tham khảo sách báo, Internet, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và luôn đổi mới phương pháp dạy học theo hướng đổi mới – lấy học sinh làm trung tâm. Giảng dạy được nhiều tiết sử dụng giáo án điện tử.

Làm tốt nhiệm vụ tổ khối trưởng, góp phần đưa tổ 5 dẫn đầu trong mọi lĩnh vực.

Trong công tác chỉ đạo của tổ chuyên môn, tôi luôn có kế hoạch cụ thể, thường xuyên đôn đốc, động viên các thành viên trong tổ hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ, tiên phong trong mọi phong trào.

Luôn có kế hoạch kịp thời trong công tác thanh tra trường học; thường xuyên cùng Ban giám hiệu và Chủ tịch Công đoàn kiểm tra bếp ăn tập thể; trong năm không có sự việc lớn xảy ra, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.

Nhiệt tình, tâm huyết, có sáng tạo trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Kết quả học sinh giỏi luôn đạt giải cao trong các kì thi (Cụ thể có 2 em đạt giải cấp Tỉnh và 13 em giải cấp Huyện).

Viết sáng kiến kinh nghiệm áp dụng vào thực tế giảng dạy và dự thi cấp huyện.

Tham khảo thêm:   Trắc nghiệm tiếng Anh 12 Unit 9 (Có đáp án) Bài tập Choosing a career

Tham gia tích cực trong các phong trào của nhà trường cũng như của ngành như: văn nghệ, thể thao,…

* Kết quả về chuyên môn:

– Được bảo lưu Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh; Được BGH dự giờ và xếp loại Tốt.

* Kết quả 2 mặt giáo dục của lớp chủ nhiệm:

– Về hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ……. đạt 100%.

– Về học lực: ……………………….

– Lớp đạt Lớp chuẩn và Lớp Vở sạch chữ đẹp cấp trường.

* Về công tác chủ nhiệm lớp: Có kế hoạch chi tiết, cụ thể cho từng tuần, từng tháng, từng kì và cả năm học. Thường xuyên có mối liên hệ chặt chẽ với gia đình học sinh để phối hợp giáo dục các em. Liên hệ tốt với BGH để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời cho các hoạt động của lớp. Xây dựng được môi trường học tập thân thiện. Đánh giá đúng chất lượng học sinh. Thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thu theo quy định. Thường xuyên động viên, khích lệ học sinh trong học tập cũng như tham gia các hoạt động, các phong trào nuôi heo đất, thu gom non bia,….

* Tự xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ: Loại Tốt.

3. Khả năng phát triển

– Tích cực tham gia học tập các lớp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính trị xã hội.

– Thường xuyên soạn thảo và bổ sung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi; chương trình ôn tập kiến thức cơ bản.

– Bản thân luôn học hỏi và tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như các lĩnh vực khác, như: soạn giáo án điện tử, lập được trang Website riêng, truy cập Internet, viết bài gửi tạp chí….

4. Tóm tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ

* Ưu điểm:

– Sẵn sàng nhận và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

– Trung thực, nhiệt tình, có trách nhiệm cao trong công việc, lao động đạt hiệu quả cao.

– Chấp hành tốt mọi đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

– Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của ngành và của địa phương.

– Lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng, thân thiện với mọi người, được đồng nghiệp, nhân dân và học sinh tin yêu.

* Khuyết điểm:

Mặc dù có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động, song đôi khi kết quả một số công việc còn chưa được như mong muốn.

5. Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của Quy chế: Lao động Xuất sắc.

Nhận xét, đánh giá xếp loại
của tổ chuyên môn

……. ngày….. tháng….. năm…….

Người viết
……………………

Tóm tắt nhận xét, đánh giá của Hiệu trưởng:

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

……. ngày….. tháng….. năm…..

Hiệu trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phiếu tự đánh giá giáo viên THCS – Mẫu 7

PHÒNG GD&ĐT………..
TRƯỜNG THCS………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày…. tháng…. năm …..

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên giáo viên: ………………………………………..

Trường THCS…………………………………………………

Môn dạy: Ngữ văn

Tiêu chí Kết quả xếp loại Minh chứng
Đ K T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo X Bản đánh giá cá nhân có xác nhận của Hiệu trưởng Bùi Quốc Đạt
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo X Bản đánh giá phân loại giáo viên có xác nhận của Hiệu trưởng Bùi Quốc Đạt
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân X Giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh X Bản kế hoạch có xác nhận của tổ chuyên môn và ban giám hiệu
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh X Phiếu dự giờ đánh giá, nhận xét
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh X Ma trận các bài kiểm tra được phê duyệt của tổ chuyên môn, BGH
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh X Sổ hội họp ghi chép các hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường X Bản đánh giá phân loại giáo viên có xác nhận của Hiệu trưởng Bùi Quốc Đạt
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường X Biên bản họp tổ chuyên môn, họp hội đồng trong nhà trường
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường X Ý kiến ghi nhận đánh giá từ đồng nghiệp
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan X – Hòm thư tin nhắn qua mạng giáo dục việt nam VnEdu- Trang web của trường THCS Nghĩa Trung.- Số điện thoại của phụ huynh học sinh .
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh X Cha mẹ học sinh ghi nhận sự trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học, các hoạt động giáo dục, thời khóa biểu… được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có liên quan
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh X Hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh và các bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở trên lớp, tại gia đình
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc X Chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B do trung tâm Ngoại ngữ -Tin học trường Đại học Kinh tế Nghệ An cấp.
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục X Chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ B do trường Đại học Vinh cấp

1. Nhận xét (ghi rõ):

* Điểm mạnh

– Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

– Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân.

– Kết quả giáo dục vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra trong năm học

– Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.

* Những vấn đề cần cải thiện

– Cần sắp xếp thời gian hợp lý để nghiên cứu chuyên sâu hơn các chủ trương đường lối của Đảng, nhà nước và pháp luật

– Cần thường xuyên vận dụng công nghệ thông tin vào các tiết dạy.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

* Mục tiêu:

– Hoàn thành tốt nhiệm vụ của năm học………..

– Tiếp tục phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm cần cải thiện

– Phấn đấu đạt 2 học sinh giỏi huyện môn Ngữ văn 9, 4 học sinh giỏi Olimpic Ngữ văn 8

– Điểm tuyển sinh vào lớp 10 đạt tỷ lệ trung bình 5.7

– Hướng dẫn học sinh 1 sản phẩm khoa học đạt cấp huyện

* Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

– Tăng cường dạy chất lượng mũi nhọn

– Thường xuyên dạy phụ đạo học sinh yếu – kém môn ngữ văn.

* Thời gian:

Từ tháng ….. đến tháng…..

– Điều kiện thực hiện: Được phân công giảng dạy bộ môn Ngữ văn 8 và ngữ văn 9 trong năm học………

Xếp loại kết quả đánh giá: Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mức độ khá

….., ngày…. tháng…… năm……

Người tự đánh giá

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại của giáo viên THCS (7 mẫu) Mẫu phiếu đánh giá chuẩn giáo viên THCS của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *