Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Gender equality (Có đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Gender equality là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp học sinh lớp 10 củng cố bài tập sau các bài học trên lớp sách Global Success 10.

Bài tập Unit 6 lớp 10 Global success có đáp án giải chi tiết kèm theo, giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng, cải thiện ngữ pháp và rèn kỹ năng ngôn ngữ. Qua đó giúp học sinh sử dụng tiếng Anh một cách tự tin kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu, viết và nói. Bài tập bổ trợ tiếng Anh 10 Unit 6 không chỉ giúp học sinh tiếp cận với nhiều mẫu câu, ngữ cảnh và văn bản mới mà còn giúp cải thiện khả năng sáng tạo, logic, và sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Global success.

1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 6 lớp 10

I. GRAMMAR

MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIỂU)

1. Must- Have (got) to

“Must” và “Have (got) to” đều có nghĩa là “phải”: để chỉ sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

E.g: I must/ have to go out now.

Must và have (got) to có thể dùng để thay thế cho nhau nhưng đối khi giữa chúng có sự khác nhau:

– Must: mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ người nói, cảm giác của cá nhân mình (chủ quan). Người nói thấy việc đó cần thiết phải làm

E.g: I really must give up smoking (Tôi thực sự phải bỏ thuốc.)

– Have (got) to: không mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ các yếu tố ngoại cảnh bên ngoài như luật lệ, quy định (khách quan).

E.g: You can’t turn right here. You have to turn left, (because of the traffic system)

Have got to ~ have to nhưng have got to thường được dùng trong ngôn ngữ nói (informal)

Have to

Have got to

I/you/we/they have to

I/you/we/they have got to

I/you/we/they don’t have to

I/you/we/they haven’t got to

Do I /you/we/they have to…?

Have l/you/we/they got to …?

Nếu have được tĩnh lược ‘ve thì chúng ta phải có “got”

E.g: They’ve got to be changed, (không được They’ve to be changed)

Trong thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng had to hơn là had got to

– Must có thể được dùng để nói về hiện tại và tương lai, nhưng không được dùng ở quá khứ. Thay vào đó, ta phải dùng had to (have to dùng được tất cả các thì)

E.g:

I must go to school now.

I must go to school tomorrow. / 1 will have to go to school tomorrow.

I had to go to school yesterday.

Nếu khi không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn ta nên dùng have to.

– Must còn dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic

E.g: She must be upstairs. We’ve looked everywhere else. (Cô ta chắc là ở trên tầng. Chúng tôi đã tìm mọi nơi khác.)

– Must + be/ feel + adj: để bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó.

E.g: You must be tired after that trip. (Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)

* Mustn’t và Don’t/ Doesn’t have to

Must not (mustn’t) khác hoàn toàn với don’t/ doesn’t have to

+ Mustn’t: không được làm gì đó (chỉ sự cấm đoán)

E.g: You mustn’t tell the truth. (Bạn không được phép nói ra sự thật)

+ Don’t have to = Don’t need to: không cần làm gì, không phải làm gì (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)

E.g: You don’t have to get up early. (Bạn không cẩn thức dậy sớm đâu.)

2. Need

– Need: cần

E.g: I need to buy some cheese.

– Needn’t: Không cắn, không phải

+ Mang nghĩa phủ định của must

E.g: Must I do this work? – No, you needn’t.

You needn’t go to the market.

3. Can- Could- Be able to

Can, Could, Be able to: có thể

CAN dùng để:

+ Diễn tả khả năng ở hiện tại, khả năng chung

E.g: He can speak French.

+ Diễn tả một điều có thể xảy ra (possibility)

E.g: Can it happen? (Điều đó có thể xảy ra không?)

Dạng phủ định của can là can’t (= cannot): được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility)

Tham khảo thêm:   Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mẫu 11-LĐTL theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

E.g: The doctor can’t see you this morning; he’s busy at the hospital. (Sáng nay bác sỹ không thể gặp bạn; ông ấy bận ở bệnh viện.)

4. May-Might

May- Might: có thể, có lẽ (possibility) may not/ might not (phủ định)

– May và Might dùng để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Chúng

ta dùng might khi khả năng xảy ra thấp (dưới 50%), còn dùng may khi khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).

E.g:

I may go to Da Lat tomorrow. (khả năng cao hơn)

I hope that you might come here. (khả năng thấp hơn)

May/ Might dùng để đưa ra sự xin phép (ask for permission): trang trọng và lịch sự hơn can/ could. Cả may và might đều có thể dùng để xin phép, nhưng might thì nhún nhường và lịch sự hơn:

E.g: May I go out?

– Might là hình thức quá khứ của may trong lối nói gián tiếp.

-Trong câu hỏi, không nên dùng may để hỏi về một sự việc có khả năng xảy ra, mà nên dung could hoặc là cụm từ be likely to, hoặc có thể dùng might (cách dùng trang trọng)

E.g: What time is the meeting likely to finish?

Are you likely to go to the party tonight?/ Could you go …?/ Might you go …?

– May dùng trong các lời chúc tụng (không dùng might)

E.g: May you both be very happy. (Chúc 2 bạn hạnh phúc)

-Might dùng khi sự việc không xảy ra: unreal situation (không dùng may)

E.g: If I knew him earlier, I might love him.

May/ Might as well: dùng để nói ai đó nên làm gì đó vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.

E.g: We’ll have to wait half an hour for the next bus, so we might as well walk. (Chúng ta sẽ
phải chờ nửa tiếng nữa mới có chuyến xe buýt tiếp theo, vì thế tốt hơn chúng ta nên đi đi bộ vá)

………

2. Bài tập vận dụng cơ bản

Bài 1: Choose the correct answer (mustn’t or needn’t).

1. Mary___________ go to bed early because tomorrow is her day off.

2. You___________ smoke on the bus. It’s forbidden.

3. You ___________ do it now; you can finish it later.

4. Students_____________use their mobile phones during the test.

5. You____________buy any beef. There is plenty of it in the fridge.

6. You____________bring an umbrella. I can lend you one.

7. It’s a secret. You____________tell anybody.

8. You____________do the washing up as we have a dishwasher.

9. You really ____________be late again.

10. You______drink at all if you plan to drive.

ĐÁP ÁN

1. needn’t

2. mustn’t

3. needn’t

4. mustn’t

5. needn’t

6. needn’t

7. mustn’t

8. needn’t

9. mustn’t

10. mustn’t

Bài 2: Choose the best answer to complete the sentence.

1. Many people think that married women__________ pursue a career.

A. might not

B. might not

C. mustn’t

D. shouldn’t

2. We __________ stop when traffic lights are red.

A. might

B. should

C.must

D. Can

3. Remember to bring your raincoat. It __________ rain.

A. should

B. might

C.can

D. must

4. You __________ pick those flowers. Don’t you see the sign?

A. mustn’t

B. don’t need to

C.can

D. needn’t

5. It’s late. I think we __________ better go now.

A. had

B. have

C. should

D. would

6. We __________ take a bus to the school. It’s too far to walk.

A. have to

B. had

C. may

D. ought

7. You __________ be very tall to play football.

A. mustn’t

B. don’t have to

C. may not

D. can’t

8. We __________ get there on time. The boss is away today.

A. mustn’t

B. don’t have to

C. can’t

D. couldn’t

9. I__________ find mv own wav there. You __________ wait for me.

A. should/can’t

B. have to / must

C. can/needn’t

D. might/mustn’t

10. Cigarettes __________ at a drugstore.

A. most buy

B. cannot buy

C. cannot be bought

D. should not buy

ĐÁP ÁN

1. D (Nhiều người nghĩ rằng phụ nữ kết hôn rồi không nên theo đuổi sự nghiệp nữa.)

2. C (Chúng ta phải dừng lại khi gặp đèn đỏ.)

3. B (Nhớ mang theo áo mưa nhé. Trời có thể mưa đó.)

4. A (Bạn không được hái những bông hoa đó. Bạn không nhìn tháy biển báo à?)

5. A (Muộn rối. Tôi nghĩ chúng ta nên đi bây giờ.)

6. A (Chúng ta phải bắt xe buýt đi đến trường thôi. Quá xa để đi bộ.)

7. B (Bạn không cẩn phải quá cao để chơi bóng đá.)

8. B (Chúng ta không cán phải đến đó đúng giờ đâu. Hôm nay ông chủ đi vắng.)

9. C (Tôi có thể tự tìm đường đến đó. Bạn không cần đợi tôi đâu.)

Tham khảo thêm:   Thông tư 39/2012/TT-BGDĐT Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp tư thục

10. C (Tại hiệu thuốc chúng ta không thể mua thuốc lá.) -> dùng bị động

Bài 3: Complete the sentence with the modal verbs from the box

can – couldn’t -have to -might -must- ought to- shouldn’t- was able to

1. It’s very cold today. Do you think it_________snow later?

2. You_________leave your windows unlocked when you go out.

3. They_________have filled the car with petrol before they set off.

4. My motorbike broke down in the middle of nowhere, but luckily_________to fix it.

5. My mother says I________ watch TV after I’ve finished our homework.

6. You don’t________ pick me up at the station.

7. This is impossible. It________ be a mistake!

8. Tom ________ have seen me because he walked past without saying ‘Hello’.

ĐÁP ÁN

1. might

2. shouldn’t

3. ought to

4. was able

5. can

6. have to

7. must

8. couldn’t

Bài 4: Choose the best sentence that is closest in meaning to the sentence given.

1. People should send their complaints to the head office.

A. Complaints should sent to the head office.

B. Complaints should be sent to the head office by people.

C. Their complaints should be sent to the head office.

D. Their complaints to the head office should be sent.

2. They had to postpone the meeting because of illness.

A. The meeting had to be postponed because of illness.

B. The meeting because of illness be postponed.

C . The meeting had to postponed by them because of illness.

D. The meeting because of illness had to be postponed.

3. Somebody might steal your car.

A. Somebody might have stolen your car.

B. Your car might be stolen.

C. Your car might been stolen by somebody.

D. Your car might have been stolen.

4. They are going to hold next year’s congress in San Francisco

A. Congress is going to be held next year in San Francisco

B. Congress in San Francisco is going to be held next year.

C. Next year’s congress is going to be held in San Francisco.

D. Next year’s congress is going to hold in San Francisco.

5. They wlll ask you a lot of questions at the interview.

Ạ.You will be asked a lot of questions at the interview.

B. You will asked a lot of questions at the interview

C. A lot of questions will be asked at the Interview

D. A lot of questions will asked you at the Interview

6. Nobody told me that Tim was ill.

A. I was told that Tim wasn’t ill.

B. I wasn’t told that Tim was ill.

C. Tim wasn’t told to be ill.

D. Tim was told not to be ill.

7. We will send you the results as soon as they are ready.

A. You will be sent to the results as soon as they are ready.

B. You will send the results as soon as they are ready.

C. The results will be sent you as soon as they are ready.

D. The results will be sent to you as soon as they are ready.

8. The laser beam can remove bone.

A. They can remove the laser beam.

B. Bone could be removed by the laser beam,

C. Bone can be removed by the laser beam.

D. Bone can remove the laser beam.

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. B

4. C

5. A

6. B

7. D

8. C

Bài 5: Rewrite the sentences in passive voice.

1. I can answer this question.

2. She would carry the suitcase.

3. You should open the window.

4. We might play cards.

5. You ought to wash the clothes.

6. He must fill in the form.

7. They need not buy cheese.

8. He could not read the sentence.

9. Will the teacher test our English?

10. Could Tim lock the door?

ĐÁP ÁN

1. This question can be answered (by me).

2. The suitcase would be carried (by her).

3. The window should be opened (by you).

4. Cards might be played (by us).

5. The clothes ought to be washed (by you).

6. The form must be filled in (by him).

7. Cheese need not be bought (by them).

8. The sentence could not be read (by him).

9. Will our English be tested by the teacher?

10. Could the door be locked by Tim?

3. Bài tập tổng hợp nâng cao

Bài 6: Choose the correct answer in the bracket.

1. There are plenty of potatoes in the fridge. You (can’t/needn’t) buy any.

2. It’s a hospital. You (don’t have to/mustn’t) smoke.

3. He had been working for more than 11 hours. He (must/ need) be tired after such hard work

4. The teacher said we (can/ must) read this book for our own pleasure as it is optional.

5. If you want to learn to speak English fluently, you (must/need) to work hard.

6. Take an umbrella. It (should/might) rain later.

Tham khảo thêm:   Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Quyết định 1501/QĐ-TTg Mẫu báo cáo tổng kết của trường Tiểu học

7. You (shouldn’t/ needn’t) leave small objects lying around. Such objects (must/may) be swallowed by children.

8. People (mustn’t/ needn’t) walk on grass.

9. Drivers (must/ can) stop when the traffic lights are red.

10. (May/ Should) I ask a question? Yes, of course.

ĐÁP ÁN

1. needn’t

2. mustn’t

3. must

4. can

5. need

6. might

7. shouldn’t – may

8. mustn’t

9. must

10. May

Bài 7: Choose the best answer to complete the sentence.

1. I have more cheese on my cake?

A. Must

B. Could

C. Would

D. Have to

2. You eat more vegetables.

A. should

B. might

C. may

D. could

3. I like to buy a television for my house.

A. could

B. must

C. would

D. have to

4. I use your telephone to make a call please?

A. Must

B. Have to

C. May

D. Would

5. You smoke near this area. It’s very dangerous.

A. have to

B. may

C. shouldn’t

D. couldn’t

6. The passengers wear their seatbelts at all times.

A. could

B. must

C. can

D. may

7. We go to the zoo if the rain stops. We don’t know for sure.

A. mustn’t

B. might

C. have to

D. wouldn’t

8. I ____play the guitar very well.

A. can

B. may

C. must

D. should

9. The children______ wake up earlier than 7:30 am. They have classes at 7:45 am.

A. would

B. can’t

C. could

D. have to

10. This band______ play very well last year. Now they are much better.

A. must

B. couldn’t

C. can

D. should

ĐÁP ÁN

1. B (Có thể cho tôi nhiều pho mát vào bánh mình được không?)

2. A (Bạn nên ăn nhiều rau hơn.)

3. C (Tôi muốn mua một chiếc ti vỉ cho nhà mình.)

Would like + to V: muốn làm gì

4. C (Tôi có thể dùng điện thoại bạn gọi điện thoại được không?)

5. C (Bạn không nên hút thuốc gần khu vực này. Thật là rất nguy hiểm.)

6. B (Hành khách phải luôn luôn thắt dây an toàn.)

7. B (Chúng ta có thể đi vườn bách thú nếu trời ngừng mưa. Chúng ta không biết chắc chắn.)

8. A (Tôi có thể chơi guitar rất tốt.)

9. D (Bọn trẻ phải thức dậy sớm hơn 7.30. Chúng vào học lúc 7.45.)

10. B (Ban nhạc này năm ngoái không thể chơi tốt lắm. Bây giờ tốt hơn nhiều rồi.)

Bài 8: Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined words that need correction.

1. (A) Theoffice phone (B) needn’t beused (C) for (D) private calls.

2. You (A) needn’tforget (B) to buysome (C) vegetables when (D) going home this evening.

3. We have (A) enough food(B) at home, so we (C) mustn’tgo (D) shopping today.

4. (A) Some peoplethink that there (B) is stillgender (C) discriminate (D) in our country.

5. These (A) pillsmust not (B) takeif you (C) are (D) under 12 years old.

ĐÁP ÁN

1. B (needn’t be ->mustn’t be)

2. A (needn’t -» mustn’t)

3. C (mustn’t -» needn’t)

4. C (discriminate -> discrimination)

5. B (take -> be taken)

Bài 9: Rewrite the sentences in passive voice.

1. You may forget the rules quickly.

2. You should study the lessons repeatedly.

3. My brother must win the competition.

4. They should cancel the match.

5. The teacher can’t persuade her.

6. They need to repair my car.

7. Who should pay the damage?

ĐÁP ÁN

1. The rules may be forgotten quickly.

2. The lessons should be studied repeatedly.

3. The competition must be won by my brother.

4. The match should be canceled.

5. She can’t be persuaded by the teacher.

6. My car needs to be repaired.

7. By whom should the damage be paid?

Bài 10: Rewrite the sentences so that they mean the same using the word given.

1. It’s not neccessary for you to do the test.

You_____________________________________

2. They will catch all the prisoners again tonight.

All the prisoners_____________________________________

3. We haven’t cleaned the street this week.

The street_____________________________________

4. She could repair the broken vase.

The broken vase_______________

5. It is essential that no one be told about our plan.

You______________________________________ –

6. It was wrong of you not to call the doctor immediately.

You_______________________________________

ĐÁP ÁN

1. You don’t need to/ have to/ needn’t do the test

2. All the prisoners will be caught again by tonight.

3. The street hasn’t been cleaned this week.

4. The broken vase could be repaired.

5. You mustn’t tell anyone about our plan.

6. You should have called the doctor immediately

………………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm bài tập tiếng Anh 10 Unit 6

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Gender equality (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *