Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh sẽ là nội dung thực hành hữu ích dành cho những ai đang muốn hoàn thiện kiến thức liên quan đến các thì trong tiếng Anh. Để có thể làm được tốt các bài tập này, các bạn cần phải nắm bắt được ngữ pháp và cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là tài liệu rất hữu ích, cung cấp kiến thức lý thuyết đầy đủ liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Và có những bài tập vận dụng để giúp các bạn dễ ghi nhớ, dễ thuộc, đạt điểm số cao hơn trong các bài kiểm tra. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

+ Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?)

+ You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?)

+ I’ve got a stiff neck. I’ve been working too long on computer. (Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.)

Tham khảo thêm:   Lịch sử Địa lí lớp 5 Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam Giải Lịch sử Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức trang 20, 21, 22, 23, 24

– Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

+ I’ve been learning Spanish for 20 years and I still don’t know very much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.)

+ I’ve been waiting for him for 30 minutes and he still hasn’t arrived. (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.)

+ He’s been telling me about it for days. I wish he would stop. (Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.)

– Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

+ She’s been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.)

+ He’s been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.)

+ The university has been sending students here for over twenty years to do work experience. (Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.)

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như: ‘since’, ‘for’, ‘all week’, ‘for days’, ‘lately’, ‘recently’, ‘over the last few months’.

+ I’ve been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.)

+ You haven’t been getting good results over the last few months. (Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.)

+ They haven’t been working all week. They’re on strike. (Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.)

+ He hasn’t been talking to me for weeks. (Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.)

Tham khảo thêm:   Soạn bài Làng Soạn văn 9 tập 1 bài 13 (trang 162)

+ We’ve been working hard on it for ages. (Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.)

+ I’ve been looking at other options recently. (Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.)

+ Have you been exercising lately? (Gần đây anh có tập thể dục không?)

+ He’s been working here since 2001. (Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.)

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

– S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

He’s been phoning me all week for an answer.

I have been exercising hard recently.

– S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

– S+ haven’t/hasn’t + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

He hasn’t been talking to me for weeks

I have not been exercising recently.

– (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Have you been exercising lately?

* Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

3. Dấu hiệu nhận biết

– Khi trong câu xuất hiện các từ sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Since + mốc thời gian

Ví dụ: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. We (wait) for her for 30 minutes.

2. She (go) out since 5 a.m.

3. They (not eat) anything all the morning.

4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.

5. She looks very exhausted because she (work) all night.

6. I (read) this book since last night.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Anime Fighters Simulator và cách nhập

7. She (chat) with her friend all the day.

8. He (talk) on the phone for hours.

9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.

10. We (not write) to each other for 6 months

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. Why are your hands so dirty? I …… my bike.

A. Repaired

B. Have repaired

C. Have been repairing

D. Has been repring

2. We …… around Scotland for 8 days.

A. Traveled

B. Have traveled

C. Have been travelling

D. Has been travelling

3. Steve has been driving for 6 hours.

A. But he’s having a barbeque at the moment

B. In 2 hours he’s going to reach Vermont.

4. I have been trying to contact him _______

A. but to no avail

B. fortunately he picked up the phone.

5. The ballon has been soaring 100 meters above us for 2 hours.

A. Why can’t they land at last?

B. But they have landed 2 minutes ago.

6. Who has been eating my chocolate bar?

A. Soon I will have none left.

B. There are none left.

7. She has been tidying up her office, hasn’t she?

A. Yes, she has tidied it up already

B. Yes, she has

C. No, she isn’t

8. She has been tidying up her office, hasn’t she?

A. Yes, she has tidied it up already

B. Yes, she has

C. No, she isn’t

9. Jonathan…………………in God since he was a child

A. believed

B. has believed

C. has been believing

D. have been believing

10. I………………… the book, you can have it back

A. has been reading

B. have been reading

C. have read

D. reading

11. Why are your hands so dirty? – I…………………my bike

A. repaired

B. have been repaired

C. has been repaired

D. have been repairing

12. We……………around Scotland for 8 years

A. travelled

B. have travelled

C. have been travelling

D. has been travelling

13. Sandy……………….dinner 4 times this week

A. has cooked

B. has been cooking

C. have been cooking

D. cooked

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *