Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin Tài liệu ôn tập môn Sinh học lớp 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Xin giới thiệu đến các bạn Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây. Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin là tài liệu vô cùng bổ íchdành cho các bạn tự ôn tập, nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

PHẦN BÀI TẬP ADN

Bài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.

a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.

b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu .

Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào.

Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm.

a. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức của đất nước Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 12 trang 84 sách Chân trời sáng tạo tập 2

b. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại.

Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.

a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC.

b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.

c. Tính số liên kết hidro của gen.

Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A.

a. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?

b. Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch.

Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu.

a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch.

b. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen.

Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.103 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu.

a. Tính số nu từng loại của gen.

b. Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì xoắn.

Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.

a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?

Tham khảo thêm:   Thông tư quy định việc mua, bán ngoại tệ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước

b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?

c. Tính số liên kết hidro của gen.

d. Tính số liên tiếp cộng hóa trị của gen.

Bài 9: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.

a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.

b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.

c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.

Bài 10: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798.

a. Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của gen.

b. Tìm số nu từng loại của gen.

c. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh.

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin Tài liệu ôn tập môn Sinh học lớp 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Mẫu báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *