Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian lớp 9 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian lớp 9 là chủ đề ngữ pháp quan trọng và thường gặp trong các đề thi. Để giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Anh, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được biên soạn rất khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh có học lực từ trung bình, khá đến giỏi. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản; học sinh có học lực khá, giỏi nâng cao tư duy và kỹ năng giải đề với các bài tập vận dụng nâng cao để học tốt tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm Bài tập Phrasal Verbs với Look lớp 9.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as, …

– Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

I. Main clause (Mệnh đề chính)

Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ

Ex: I will wait here until she comes back.

2. TLĐ + after + HTHT

Ex: He will go home after he has finished his work.

3. While / when / as + QKTD, QKĐ

Ex: While I was going to school, I met my friend.

4. QKĐ + while / when / as + QKTD

Ex: It started to rain while the boys were playing football.

5. QKTD + while + QKTD

Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

6. HTHT + since + QKĐ

Ex: I have worked here since I graduated.

7. TLHT + by / by the time + HTĐ

Ex: He will have left by the time you arrive.

8. QKHT + by the time / before + QKĐ

Ex: He had left by the time I came.

9. After + QKHT, QKĐ

Ex: After I had finished my homework, I went to bed.

II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Unrated

Các mệnh đề đi sau Until, After, Before, When là những mệnh đề phụ. Chúng phải được đi kèm với mệnh đề chính thì câu mới rõ cấu trúc cú pháp.

– Có thể đảo trật tự của từng mệnh đề trong câu với điều kiện là nếu mệnh đề when, after, before, until đi trước thì phải có dấu phẩy trước mệnh đề chính.

VD: I’ll stop explaining to you about this until you can master

= Until you can master, i’ll stop explaining this to you.

(Tôi sẽ thôi… khi bạn nắm được vấn đề)

– Các mệnh đề này, không phải là không được chia với thì tương lai nhưng rất hiếm.

– Các liên từ trên (trừ Until) mình để đầu hàng để bạn dễ thấy hơn

Until: Cho đến khi

1. Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 7: Đoạn văn giải thích câu tục ngữ Học ăn, học nói, học gói, học mở (3 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 7

– I waited here until it was dark (Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối)

2. Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia

– He read the book until no-one had been there (Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả)

Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.

3. Simple future + Until + Present simple/ Present perfect: Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó

– I won’t go to bed until i have finished my homework. (Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập)

= I will go to bed until i finish my homework.

– We’ll stayed here until the rain stops.

After: Sau khi

1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi đã kết thúc việc gì mới làm việc gì (QK)

– After i had finished the test, i went home (Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà)

= I had finished the test before i went home

2. After + simple past, + simple present: Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại

– After everything happened, we are still good friends (Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt)

3. After simple past, + simple past: Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ

– After everything happened, we quarelled over dishonesty.

(Sau mọi chuyện [ không tốt ], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực)

4, After + simple present / present perfect, + simple future: Sau khi làm việc gì sẽ làm tiếp việc khác (HT / TL)

– After i come to the station, i’ll call you (Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em)

Before: Trước khi.

Cách chia thì của nó thì ngược lại với after.

1. Before + simple past, + past perfect: Tương tự như phần 1 của mục II.

2. Before + simple present, + simple future / simple present: Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó

– Before i leave, i’ll give you a gift (Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà)

– Before i leave, i want to make sure that no-one can know about this

(Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này)

When: Khi

1. When + present simple, + simple future / simple present: Khi làm thế nào thì (sẽ)… (ở HT / TL)

When you see it yourself, you’ll surely believe it.

(Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi)

2. When + simple past, + past perfect: Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes.

(Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi)

3. When + simple past, + simple past: Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

– When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home

(Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về)

4. When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể), + simple past: Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion

Tham khảo thêm:   Nghị định 54/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp

(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn)

5. When + simple past, + past continuous: Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath

(Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

6. When + past perfect, + simple past: Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở QK)

When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done

(Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

7. When simple past, + simple present: Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

When the opportunity passed, i know there’s nothing can be done.

(Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa)

Time clause!

1. WHEN + S + V1, S + WILL +V2

Ex:When I seeyou tomorrow,I will give it to you

Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề “when” KHÔNG chia ở future

2. WHEN + S + V1, S + WILL BE + V-ING

Ex:When you readthis letter,I will be visitingFrance.

3. WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle)

Ex:When you readthis letter,i will have been in France for 5 year.

4. WHEN + S + V2, S + was/were +V-ING

Ex:When I came,they were sleeping.

5. WHEN + S + V2,S + V2

Ex:When I wound the alarm clock,it wentwrong.

6. WHILE + S + WAS/WERE + V-ING,S + WAS/WERE + V-ING

Ex:While I was reading books,my mother was cooking

Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian.

7. BEFORE + S + V2, S + HAD + P.P

Ex:Before I wentto the cinema.I had doneall my homework.

8. AFTER + S + HAD + P.P, S + V2

Ex:After I had donemy homework,I wentto the cinema.

9. S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2

Ex:She had hardly/no sooner gonehome when/than it rained

Chú ý:hardly…when ; no sooner….than

10. S + HAVE + P.P + SINCE + S + V2

Ex:Her knowledge has increasedsince she startedcollecting stamps.

Embedded sentences

Ex:I don’t know where they are now.

III. Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Bài 1: Khoanh vào đáp án có câu trả lời đúng

1. I will call you before I ________ over.

A. come
B. will come
C. will be coming
D. came

2. After she graduates, she ________ a job.

A. got
B. will get
C. had got
D. get

3. When I _________ him tomorrow, I will ask him.

A. saw
B. have seen
C. will see
D. see

4. As soon as it _________ raining, we will leave.

A. stops
B. stop
C. had stopped
D. stopped

5. By the time he comes, we will have already __________.

A. leave
B. leaving
C. left
D. leaves

6. Whenever I ________ her, I say hello.

A. see
B. will see
C. will have seen
D. saw

7. The next time I go to New York, I am going ________ a ballet.

A. seeing
B. see
C. saw
D. to see

8. I will never speak to him again so long as I _______.

A. lives
B. will live
C. am living
D. live

9. By the time Bill ____ to bed tomorrow, he will have had a full day and will be ready for sleep.

A. had gone
B. will go
C. goes
D. went

10. As soon as I finish my report, I will call you and we ________ out for dinner.

A. went
B. will go
C. will have gone
D. go

11. By the time I return to my country, I _________ away from home for more than three years.

A. would be
B. will have been
C. will be
D. am

12. After he _______ breakfast tomorrow, he will get ready to go to work.

A. will have had
B. has
C. will be having
D. have

Tham khảo thêm:   Quyết định số 1370/QĐ-TTG Về Ngày Truyền thống của ngành Thuế Việt Nam

13. As soon as he finishes dinner, he _______ the children for a work to a nearby playground.

A. will take
B. takes
C. will be taking
D. took

14. When Bill gets home, his children ___________ in the yard.

A. played
B. will play
C. will be playing
D. play

15. He will work at his desk until he ______ to another meeting in the middle of the afternoon.

A. went
B. go
C. will go
D. goes

16. She ________ lunch by the time we arrived.

A. finished
B. has finished
C. had finished
D. finishing

17. Bob will come soon. When Bob _______, we will see him.

A. come
B. will come
C. will be coming
D. comes

18. I will get home at 5:30. After I get home, I ________ dinner.

A. will have
B. will be having
C. had
D. have

19. As soon as the taxi _________, we will be able to leave for the airport.

A. arrives
B. arrive
C. will arrive
D. arrived

20. I will go to bed after I _________my work.

A. finish
B. finished
C. will finish
D. finishes

21. I ________ here when you arrive tomorrow.

A. am
B. had been
C. could be
D. will be

22. I am going to wait right here until Jessica ________.

A. comes
B. will have come
C. is coming
D. came

23. As soon as the war ________over, there will be great joy throughout the land.

A. are
B. will be
C. is
D. would be

24. Right now the tide is low, but when the tide comes in, the ship ______ the harbor.

A. left
B. will leave
C. will have left
D. leave

25. I am going to start making dinner before my wife ______ home from work today.

A. get
B. gets
C. will get
D. got

Bài 2: Join the following sentences using “when”

1. Janet was sick. We took her to the clinic.

_____________________________________________

2. You must drive carefully. The roads are wet.

_____________________________________________

3. The pupils went to their classrooms. The school bell rang.

_____________________________________________

4. She visits the dentist. She has a toothache.

_____________________________________________

5. The man hurt himself. He fell off the ladder.

_____________________________________________

6. My hair is long. I visit the barber.

_____________________________________________

7. Jason spotted a snake. He grabbed a stick

_____________________________________________

8. I shall write a letter to her. I have the time.

Bài 3: 

1. After Jessica_____ her agree, she intends to work in her father’s company.

a. will finish
b. will have finished
c. finishes
d. is finishing

2. By the time I go to bed tonight, I _____ my work for the day.

a. will finish
b. have finished
c. will have finished
d. finish

3. When my parents_____ for a visit tomorrow, they will see our new baby of the first time.

a. will arrive
b. arrived
c. will have arrived
d. arrived

4. Fatemah looked down to discover a snake at her feet. When she saw it, she_____

a. was screaming
b. had screamed
c. screamed
d. screams

5. By the time Alfonso finally graduated from high school, he_____ seven different schools because his parents moved frequently.

a. attended
b. was attending
c. had attended
d. had been attending

6. Until you learn to relax more, you_____ your ability to speak English.

a. haven’t improved
b. aren’t improving
c. don’t improve
d. won’t improve

……………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian lớp 9 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *