Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Nguyên tắc chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh không quá khó và phức tạp, các bạn chỉ cần nhớ những nguyên tắc cơ bản và 1 vài trường hợp đặc biệt là có thể nắm rõ kiến thức.

Sau đây Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh

Bài 1: Viết dạng số ít của các Danh từ sau:

1. sandwiches →

2. fish →

Tham khảo thêm:   Thông tư 38/2016/TT-BTTTT: Quy định chi tiết về việc cung cấp thông tin công cộng qua biên giới Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quản lý thông tin xuyên biên giới

3. feet →

4. roses →

5. boys →

6. families →

7. potatoes →

8. wives →

9. photos →

10. children →

11. lamps →

12. cities →

13. sheep →

14. cliffs →

15. roofs →

16. thieves →

17. pence →

18. pianos →

19. teeth →

20. bases →

Đáp án:

1. roses → rose

2. boys → boy

3. families → family

4. potatoes → potato

5. wives → wife

6. photos → photo

7. children → child

8. sandwiches → sandwich

9. fish → fish

10. feet → foot

11. lamps → lamp

12. cities → city

13. sheep → sheep

14. cliffs → cliff

15. roofs → roof

16. thieves → thief

17. pence → penny

18. pianos → piano

19. teeth → tooth

20. bases → base

Bài 2: Change the sentences into the plural form.

Example: My foot is big. → My feet are big.

1. The man is tall.

2. The woman is fat.

3. The child is sad.

4. The mouse is gray.

5. My tooth is white.

Đáp án:

1. The man is tall. → The men are tall

2. The woman is fat. → The women are fat

3. The child is sad. →The children are sad

4. The mouse is gray. →The mice are gray

5. My tooth is white.→ My teeth are white

Change the sentences into the singular form.

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

1. The geese are in the yard.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn tải và xóa logo video TikTok trên SnapTik

2. The children are tired.

3. The policemen are old.

4. The mice are hungry.

5. The sheep are ugly.

Đáp án:

1. The geese are in the yard. → The goose is in the yard

2. The children are tired. → The child is tired

3. The policemen are old. →The policeman is old

4. The mice are hungry. →The mouse is hungry

5. The sheep are ugly. →The sheep is ugly

Bài 3: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.

1. These (person) are protesting against the president.

2. The (woman) over there want to meet the manager.

3. My (child) hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) hurt.

5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.

6. I clean my (tooth) three times a day.

7. The (student)are doing the exercise right now.

8. The (fish) I bought is in the fridge.

9. They are sending some (man) to fix the roof.

10. Most (houswife)work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife)?

12. On the (shelf).

13. (Goose) like water.

14. (Piano) are expensive

15. Some (policeman) came to arrest him.

16. Where is my (luggage)?

…………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh Tài liệu ôn tập môn tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Phiếu đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức Bản đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *