Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 31 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31 – Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com để học tốt môn Toán 4 nhé:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là:

A. 560mm …

B. 560cm …

C. 56cm …

Tham khảo thêm:   Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Giải Toán lớp 7 trang 77 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2

D. 56mm …

Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

Câu 3. Điền dấu X vào ô thích hợp

Câu

Đúng

Sai

a) Số 222225 chia hết cho 2

b) Số 222225 chia hết cho 5

c) Số 222225 chia hết cho 3

d) Số 222225 chia hết cho 9

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng

a) Tổng của 123987 và 789213 là:

A. 92320

B. 913200

C. 912200

D. 903200

b) Hiệu của 912785 và 127859 là:

A. 794926

B. 894926

C. 784926

D. 785926

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước cách tính và kết quả đúng:

a) Tìm x biết x + 2008 = 4192

A. x = 4192 + 2008

x = 6200

B. x = 4192 – 2008

x = 2184

b) Tìm y biết y – 9234 = 10101

A. y = 10101 + 9234

y = 19335

B. y = 10101 – 9234

y = 867

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Cho số a2008b. Hãy tìm các chữ số thay cho a và b để được số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 1765 + 325 + 1675

b) 5115 – 1275 + 1160

Câu 3. Chuyến xe tải thứ nhất chở được 6715kg thóc. Chuyến xe thứ hai chở ít hơn chuyến thứ nhất 1430kg thóc. Hỏi cả 2 chuyến xe chở được bao nhiêu tạ thóc?

Câu 4. Mẹ có một số quả táo mẹ xếp vào đĩa. Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 quả hay 12 quả thì cũng vừa hết. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo, biết rằng số táo lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40?.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 34/2011/TT-BCT Quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

A. Đ

B. S

C. Đ

D. S

Câu 2. ( A; 3 ) (B; 4) (C; 1) (D; 2)

Câu 3.

Câu

Đúng

Sai

a) Số 222225 chia hết cho 2

x

b) Số 222225 chia hết cho 5

x

c) Số 222225 chia hết cho 3

x

d) Số 222225 chia hết cho 9

x

Câu 4.

a) B

b) C

Câu 5.

a) B

b) A

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Vì a là chữ số ở hàng cao nhất nên a > 0

Để số a2008b chia hết cho cả 2 và 5 thì b phải bằng 0

Để số a20080 chia hết cho 3 và 9 thì tổng các chữ số của số đó phải chia hết cho 9 hay (a + 2 + 0 + 0 + 8 + 0) = a + 10 chia hết cho 9. Vậy a = 8 vì 8 + 10 = 18 chia hết cho 9

Đáp số : a = 8; b = 0

Câu 2.

a) 1765 + 325 + 1675

= 1765 + (325 + 1675)

= 1765 + 2000

= 3765

b) 5115 – 1275 + 1160

= (5115 + 1160) – 1275

= 6275 – 1275

= 5000

Câu 3. Chuyến xe thứ hai chở được số thóc là: 6715 – 1430 = 5285 (kg)

Cả 2 chuyến xe tải chở được số thóc là: 6715 + 5285 = 12000 (kg)

Đổi 12000 kg = 120 tạ

Đáp số: 120 tạ thóc

Câu 4.

Số táo lớn của mẹ lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40.

Vậy mẹ có 36 quả. Vì 36 vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 12.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo – Tuần 31 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 10: Phân tích bài Chí khí anh hùng (Dàn ý + 14 Mẫu) Phân tích Chí khí anh hùng

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *