Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán – Tuần 31 sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Toán đã học. Mời các em học sinh cùng theo dõi chi tiết.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 31
Bài 1. Đặt tính rồi tính
157 + 346
678 – 345
457 + 287
967 – 34
Bài 2. Biểu đồ dưới đây cho biết số thú bông của một cửa hàng đã bán được trong một ngày.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số thú bông bán được mỗi loại là:
…. gấu bông; …..thỏ bông; ….sóc bông; …chó bông
b) Loại thú bông bán được nhiều nhất là ……………………….
Loại thú bông bán được ít nhất là ………………………………
c) Tổng số thú bông cửa hàng đó bán được trong ngày là ……………………
Bài 3. Tính
a) 562 – 215 + 400 = ……………………………………………………
b) 135 + 728 – 619 = ……………………………………………………
c) 473 + 519 – 724 = ……………………………………………………
Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Số quả mỗi loại là:
Táo: …quả; Cam: …..quả; Xoài: ….quả; Măng cụt: ….quả
b) Tên các loại quả viết theo thứ tự số lượng quả từ bé đến lớn là:
…………………………………………………………………………………..
c) Tổng số quả táo và măng cụt là: ……………………………………………..
d) Số quả cam nhiều hơn số quả xoài là: ……………………………………….
Bài 5. Số?
Biểu đồ dưới đây cho biết số sách, vở, truyện của lớp 2A đã quyên góp được để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Mỗi là 10 cuốn.
a) Có ….: cuốn sách giáo khoa; ….cuốn sách tham khảo; …. cuốn vở ô li; …. cuốn truyện.
b) Số sách giáo khoa nhiều hơn số vở ô li là …. cuốn.
c) Số sách tham khảo ít hơn số truyện là ….. cuốn.
Bài 6. Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 31
Bài 1. Đặt tính rồi tính
157 + 346 = 503
678 – 345 = 333
457 + 287 = 744
967 – 34 = 933
Bài 2. Biểu đồ dưới đây cho biết số thú bông của một cửa hàng đã bán được trong một ngày.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số thú bông bán được mỗi loại là:
7 gấu bông; 6 thỏ bông; 9 sóc bông; 8 chó bông
b) Loại thú bông bán được nhiều nhất là sóc bông
Loại thú bông bán được ít nhất là thỏ bông
c) Tổng số thú bông cửa hàng đó bán được trong ngày là: 7 + 6 + 9 + 8 = 30
Bài 3. Tính
a) 562 – 215 + 400 = 347 + 400 = 747
b) 135 + 728 – 619 = 863 – 619 = 244
c) 473 + 519 – 724 = 992 – 724 = 268
Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Số quả mỗi loại là:
Táo: 9 quả; Cam: 12 quả; Xoài: 7 quả; Măng cụt: 5 quả
b) Tên các loại quả viết theo thứ tự số lượng quả từ bé đến lớn là:
Măng cụt; xoài; táo; cam
c) Tổng số quả táo và măng cụt là: 9 + 5 = 14 (quả)
d) Số quả cam nhiều hơn số quả xoài là: 12 – 7 = 5 (quả)
Bài 5. Số?
Biểu đồ dưới đây cho biết số sách, vở, truyện của lớp 2A đã quyên góp được để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Mỗi là 10 cuốn.
a) Có: 70 cuốn sách giáo khoa; 30 cuốn sách tham khảo; 53 cuốn vở ô li; 44 cuốn truyện.
b) Số sách giáo khoa nhiều hơn số vở ô li là: 70 – 53 = 17 (cuốn)
c) Số sách tham khảo ít hơn số truyện là cuốn: 44 – 30 = 14 (cuốn)
Bài 6. Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức – Tuần 31 Bài tập cuối tuần lớp 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.