Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích cung cấp cho các em học sinh tài liệu tham khảo, học tập, bồi dưỡng và nâng cao kiến thức phân môn Hóa học theo chương trình môn Khoa học tự nhiên 8 hiện hành.

Bài tập về cân bằng phương trình hóa học tổng hợp toàn bộ kiến thức về cách cân bằng hóa học, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án và lời giải chi tiết và bài tập tự luyện. Hi vọng qua tài liệu này các em sẽ vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập, rèn luyện linh hoạt cách giải các dạng đề để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học sinh giỏi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

I. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Trong phản ứng hóa học, cân bằng hóa học là trạng thái mà cả chất phản ứng và sản phẩm đều có nồng độ không có xu hướng thay đổi theo thời gian, do đó không có sự thay đổi có thể quan sát được về tính chất của hệ thống. Thông thường, trạng thái này có kết quả khi phản ứng thuận tiến hành với tốc độ tương tự như phản ứng nghịch. Tốc độ phản ứng của các phản ứng thuận và nghịch thường không bằng không, nhưng bằng nhau. Do đó, không có thay đổi nào về nồng độ của chất phản ứng và (các) sản phẩm phản ứng. Trạng thái như vậy được gọi là trạng thái cân bằng động

II. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn – lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Phân tích tản văn Trăng sáng trên đầm sen Những bài văn hay lớp 11

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2:

KClO3 → KCl + O2

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

Ví dụ 2: 

Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Gợi ý đáp án

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Fe(OH)3→ Fe2O3 + H2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H

Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H

Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được

Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH)3 và hệ số 3 vào H2O ta được:

2Fe(OH)3 ——→ Fe2O3+ H2O

Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng

Bước 3: Viết phương trình hóa học

2Fe(OH)3 ——→ Fe2O3 + H2O

Ví dụ 3

Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau:

Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4+ AlCl3

Gợi ý đáp án

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Al2(SO4)3 + BaCl2 ——-→ BaSO4 + AlCl3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl

Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl

Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4ta được.

Al2(SO4)3+ BaCl2 ——-→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ——-→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được:

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ——-→ 3BaSO4 + 2AlCl3

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).

Cu: a = c (1)

S: b = c + d (2)

H: 2b = 2e (3)

O: 4b = 4c + 2d + e (4)

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn cài đặt game Tượng Kỳ trên PC

Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl

2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P + O2 → P2O5

8) N2 + O2 → NO

9) NO + O2 → NO2

10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

11) Na2O + H2O → NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

13) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

14) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O

15) FeI3 → FeI2 + I2

16) AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) Ag + Cl2 → AgCl

19) FeS + HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O

Đáp án

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

7) 4P + 5O2 → 2P2O5

8) N2 + O2 → 2NO

9) 2NO + O2 → 2NO2

10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11) Na2O + H2O → 2NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15) 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16) 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học

a) Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O

b) H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?

c) ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?

d) Mg + ?HCl → ? +?H2

e) ? H2 + O2 → ?

f) P2O5 +? → ?H3PO4

g) CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O

h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án

a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O

b) H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

e) 2H2 + O2 → 2H2O

f) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

g) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) P2O5 + H2O → H3PO4

c) HgO → Hg + O2

d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c) 2HgO → 2Hg + O2

Tham khảo thêm:   Bài tập trắc nghiệm luyện tập sóng cơ Vật lý lớp 10

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)

d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu)

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3) CnH2n – 2 + O2 → CO2 + H2O

4) CnH2n – 6 + O2 → CO2 + H2O

5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đáp án 

begin{array}{l}
1) {C_n}{H_{2n}}; + left( {frac{{3n}}{2}} right){O_2}; to nC{O_2}; +  n;{H_2}O\
2);{C_n}{H_{2n  +  2}};left( {frac{{3n + 1}}{2}} right) + {O_2};; to nC{O_2}; + left( {n + 1} right){H_2}O\
3);{C_n}{H_{2n  -  2}} + left( {frac{{3n - 1}}{2}} right){O_2};; to ;;nC{O_2}; + left( {n  - 1} right){H_2}O\
4);{C_n}{H_{2n  -  6}}; + left( {frac{{3n - 3}}{2}} right){O_2};; to nC{O_2}; + left( {n - 3} right){H_2}O\
5);{C_n}{H_{2n  +  2}}O  + left( {frac{{3n}}{2}} right){O_2};; to nC{O_2} + left( {n + 1} right){H_2}O
end{array}

Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

Đáp án

1) FexOy + yH2 → xFe + yH2O

2) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

(3) 2FexOy+2yH2SO4 → xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O

4) 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O

5) M + 2nHNO3 → M(NO3)n + 2nNO + H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

IV. Bài tập tự luyện cân bằng phương trình hóa học

Bài 1: Cân bằng phương trình hóa học sau

P + KClO3 → P2O5 + KCl.

P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O.

S+ HNO3 → H2SO4 + NO.

C3H8 + HNO3 → CO2 + NO + H2O.

H2S + HClO3 → HCl + H2SO4.

H2SO4 + C 2H2 → CO2 + SO2 + H2O.

Bài 2. Hoàn thành các phản ứng oxi hóa khử

FeS2+ HNO3→ NO + SO42- + …

FeBr2+ KMnO4+ H2SO4 → …

FexOy+ H2SO4đ → SO2 + …

Fe(NO3)2+ HNO3l → NO + …

FeCl3+ dd Na2CO3→ khí A#↑ + …

FeO + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + …

FeSO4+ KMnO4+ H2SO4→ Fe2(SO4)3+ MnSO4 + K2SO4 + …

As2S3+ HNO3(l) + H2O → H3AsO4+ H2SO4+ NO + …

KMnO4+ H2C2O4+ H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

CuFeS2+ O2+ SiO2 → Cu + FeSiO3 + …

FeCl3+ KI → FeCl2+ KCl + I2

AgNO3+ FeCl3

MnO4+ C6H12O6+ H+ → Mn2+ + CO2 + …

FexOy+ H++ SO42- → SO2 + …

FeSO4+ HNO3→ NO + …

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3+ Ag + NH4NO3

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *