Bạn đang xem bài viết ✅ 220 câu trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 – 1975 Ôn Sử thi THPT Quốc gia 2023 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là một trong những kiến thức trọng tâm thuộc chương trình Lịch sử lớp 12.

Giai đoạn này diễn ra cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ năm 1954 đến năm 1975 là cuộc chiến tranh nhân dân vĩ đại. Dân tộc Việt Nam đã phát huy cao độ truyền thống yêu nước, sức mạnh của toàn dân và sức mạnh của thời đại để hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Vậy sau đây là 220 câu trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975, mời các bạn cùng theo dõi và tải về để ôn luyện nhé.

220 câu trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975

Câu 1: Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với niên đại ở cột A sau đây:

A B
1. 10/10/1954 A. Pháp rút quân khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô
2. 01/01/1955 B. Tại quảng trường Ba Đình diễn ra cuộc mít tinh trọng thể của hàng chục vạn nhân dân Hà Nội chào mừng Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh về Thủ đô.
3. 16/5/1955 C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng.
4. 22/5/1955 D. Toán lính Pháp rút khỏi Cát Bà, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.

Câu 2: Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm thủ tướng bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay cho ai?

A. Thay cho Bảo Đại.
B. Thay cho Bửu Lộc.
C. Thay cho Đồng Khánh.
D. Thay cho Dương Văn Minh.

Câu 3: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?

A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Tiến hành cách mạng ã hội chủ nghĩa.
C. Dấu tranh chống Mĩ, Diệm.
D. Câu A và C đúng.

Câu 4: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 5: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.

Câu 6: Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào?

A. 10-10-1954.
B. 25-10-1555.
C. 12-12-1954.
D. 18-10-1954.

Câu 7: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?

A. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 8: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng ân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tất cả các đường lối trên.

Câu 9: Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?

A. 10-10-1954.
B. 16-5-1954.
C. 10-10-1955.
D. 16-5-1955.

Câu 10: Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện ở sự kiện nào?

A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng (20/5/1954).
B. Lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này.
C. Mĩ Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hòa.
D. Mĩ Diệm hô hào “Bắc tiến”.

Câu 11: Thái độ nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954 – 1957, làm cho nhân dân ta bất bình nhất?

A. Tiến hành bầu cử riêng lẻ, phế truất Bảo Đại lên làm Tổng thống.
B. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: “Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17”.
C. Phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Thực hiện chế độ “Gia đình trị”.

Câu 12: Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ sau 1954 là gì?

A. Miền Bắc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. A và B đúng.
D. A và B sai.

Câu 13: Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?

A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng ân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ-Ngụy.
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.

Câu 14: Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Tất cả các lý do trên.

Tham khảo thêm:   Giấy đề nghị hủy mã số giao dịch chứng khoán Biểu mẫu chứng khoán

Câu 15: Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế trong thời gian nào?

A. 1954 – 1957.
B. 1954 – 1958.
C. 1955 – 1958.
D. 1955 – 1960.

Câu 16: Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc dã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?

A. “Tấc đất, tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 17: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?

A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến,
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Bác Hồ đã đến thăm công trường xây dựng cầu Việt Trì vào thời gian nào?

A. 1955.
B. 1956.
C. 1957.
D. 1958.

Câu 19: Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp …. Đó là kết quả của:

A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Câu A và B đúng.

Câu 20: Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do Nhà nước quản lý, hơn 500 nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của:

A. Bước đầu phát triển kinh tế.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả cùng đúng.

Câu 21. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. “Tố cộng”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “Đả thực”, “Bài phong” “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “Thà bắn lầm hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.

Câu 22. Vụ tàn sát nào của Mĩ – Diệm diễn ra vào ngày 1-12-1958 làm chết hơn 1000 người dân?

A. Chợ Được (Quảng Nam).
B. Hương Điền (Quảng Trị).
C. Vĩnh Trinh (Duy Xuyên, Quảng Nam).
D. Phú Lợi (Sài Gòn).

Câu 23. Chính sách nào của Mĩ – Diệm thể hiện chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam?

A. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm Tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Mở chiến dịch “Tố cộng” “Diệt cộng” thi hành “Luật 10-59”, lê máy chém khắp miền Nam.
D. Thực hiện chính sách Đả thực” “Bài phong” “Diệt cộng”.

Câu 24. Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miềnNam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 – 1960 là gì?

A. Mĩ – Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng” “diệt cộng.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối Nam. cách mạng miền
C. Do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Câu A và B đúng.

Câu 26. Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền dân, bằng ……. . ” Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân

A. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
B. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 27. Tháng 2-1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở đâu?

A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Bắc Ái (Ninh Thuận).
D. Chợ Được (Quảng Nam).

Câu 28. Ghi các niên đại vào các sự kiện sau đây cho phù hợp:

A. Nổi dậy ở Bắc Ái ( Ninh Thuận)…………………
B. Khởi nghĩa ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) …………. .
C. Đồng khởi ở Bến Tre ……………………………

Câu 29. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở
Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 -1960).

Câu 30. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.
D. Câu B và C đúng.

Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng họp ở đâu vào thời gian nào?

A. Ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang) – từ 11 đến 19 – ‘2 – 1955.
B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang) – từ 10 đến 19 – 5 – 1960.
C. Ở Hà Nội – từ 5 đến 12 – 9 – 1960.
D. Ở Hà Nội – từ 6 đến 10 – 10 – 1960.

Câu 32. Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?

A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 10 Unit 3: Lesson 3 Soạn Anh 10 i-Learn Smart World trang 26, 27

Câu 33. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?

A. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với miền Nam”. tiền tuyến lớn ở
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

Câu 34. Miền Bắc đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời gian nào?

A. 1960 – 1965.
B. 1961 – 1965
C. 1965 – 1968.
D. 1960 – 1964.

Câu 35. “Ba nhất” và “Đại phong” là tên phong trào thi đua thực hiện kế hoạch 5 năm lần I ở miền Bắc trong các ngành:

A. “Ba nhất”: nông nghiệp; “Đại phong”: Quân đội.
B. “Ba nhất”: Quân đội ; “Đại phong” : Nông nghiệp.
C. “Ba nhất”: Công nghiệp; “Đại phong” : Thủ công nghiệp.
D. “Ba nhất”: Giáo dục ; “Đại phong“ : Nông nghiệp.

Câu 36. Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?

A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.
B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.
C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.
D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.

Câu 37. Với phương châm: tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc. Đó là thành tựu hay hạn chế của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc?

A. Thành tựu.
B. Hạn chế.

Câu 38. Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam

A. Ai-xen-hao.
B. Ken-nơ-đi.
C. Giôn-xơn.
D. Ru-dơ-ven.

Câu 39. “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”,
C. “Bên miệng hố chiến tranh”.
D. “Chính sách thực lực”.

Câu 40. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 41. Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 bao nhiêu tên?

A. 1. 100 tên.
B. 11. 000 tên.
C. 26. 000 tên.
D. 30. 000 tên.

Câu 42. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Ấp chiến lược.
C. Lực lượng cố vấn Mĩ.
B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền,
D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 43. Mĩ – Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt” trọng tâm là “bình định” trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?

A. Dồn dân lập ấp chiến lược.
B. Sta-lây Tay-lo.
C. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.
D. Câu B và C đúng.

Câu 44. Ghi các sự kiện vào niên đại sau đây cho phù hợp:

A. 15 – 2 – 1961: …………………………………………………………………….

B. 1 – 1961 : …………………………………………………………………….

C. 2 – 1 – 1963 : …………………………………………………………………….

D. 8 – 5 – 1963 : …………………………………………………………………….

E. 11 – 6 – 1963 : …………………………………………………………………….

G. 16 – 6 – 1963: ……………………………………………………………………

H. 1 – 11 – 1963: …………………………………………………………………….

I. 2 – 12 – 1964 : …………………………………………………………………….

Câu 45. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 46. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.  
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.

Câu 47. Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?

A. Cuộc biểu tình của 2 vạn Tăng ni Phật tử Huế (8-5-1963).
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11- 6 -1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 – 6 -1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01-11-1963).

Câu 48. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” Đảng ta đã có chủ trương gì

A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 49. Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 – 1957)?

A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
B. Tạo điều kiện cho nền kinh tê miền Bắc phát triển.
C. Nâng cao đời sống của nhân dân.
Đ. Củng cố Miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.

Câu 50. Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?

A 1954 – 1956.
B. 1956 – 1958.
C. 1958 – 1960.
D. 1954 – 1957.

Câu 51. Trong công cuộc cải tạo XHCN, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?

A. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
D. Công nghiệp.

Câu 52. Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:

Tham khảo thêm:   Toán 7 Bài tập cuối chương VIII - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán lớp 7 trang 58 - Tập 2

A. Cải cách ruộng đất.
C. Cải tạo XHCN.
B. Khôi phục kinh tế.
D. Câu A và B đúng.

Câu 53. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lý, hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của:

A. Bước đầu phát triển kinh tế
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo XHCN.
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

Câu 54. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào Hợp tác xã nông nghiệp?

A. 82% hộ nông dân với 68%
B. 83% hộ nông dân với 68%
C. 84% hộ nông dân với 68%
D. 85% hộ nông dân với 68%

Câu 55. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?

A. 77%
B. 87%
C. 97%
D. 100%

Câu 56. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958-1960) là gì?

A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
D. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

Câu 57. “Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi”. Đó là một số sai lầm của ta trong thời kì nào?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào cách mạng 1936 – 1939.
C. Cải cách ruộng đất 1954.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 – 1960.

Câu 58. Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 – 1960 là gì?

A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.

Câu 59. Năm 1960 số lượng trường đại học ở miền Bắc có tất cả là:

A. 9 trường.
B. 10 trường.
C. 11 trường.
D. 12 trường.

Câu 60. Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hòa bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giai cấp nào?

A. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ phong kiến.
B. Tư sản mại bản.
D. Tiểu tư sản.

Câu 61. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

Ạ. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ-Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.
C. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.

Câu 62. “Phong trào ra đời với bản hiệu triệu hoan nghênh Hiệp định Giơ-ne- vơ, ủng hộ hiệp thương tuyển cử, được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân”. Đó là phong trào nào?

A. Chống khủng bố đàn áp của Mĩ-Diệm.
B. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thành phố lớn Huế, Đà Nẵng.
C. “Phong trào hòa bình” ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
D. Phong trào vì mục tiêu hòa bình của nhân dân các thành phố lớn và các vùng nông thôn.

Câu 63. Mĩ – Diệm ra “đạo luật 10 – 59” vào thời gian nào?

A. Tháng 4 – 1959
C. Tháng 10 – 1959
B. Tháng 5 – 1959
D. Tháng 11 – 1959

Câu 64. Việc Mĩ – Diệm mở rộng chiến dịch “Tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10 – 59”. Chứng tỏ điều gì?

A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.
C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.
D. Mĩ – Diệm rất mạnh.

Câu 65. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. “Tố cộng”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “Đã thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “Thà bắn nhầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.

Câu 66. Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miềnNam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 chủ yếu là gì ?

A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 67. Hội nghị TW Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 68. Có Nghị quyết TW Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng Quảng Ngãi đã nổi dậy vào thời gian nào?

A. 5-1959.
B. 6 – 1959.
C. 7 – 1959.
D. 8 – 1959.

……………..

Tải file để tham khảo nội dung chi tiết!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 220 câu trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 – 1975 Ôn Sử thi THPT Quốc gia 2023 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *