Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương Giải Toán lớp 6 trang 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 6 Bài 24: So sánh phân số, Hỗn số dương giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý trả lời các câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập, cùng 6 bài tập SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 9, 10, 11, 12.

Toàn bộ lời giải Toán 6 Bài 24 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em biết quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh 2 phân số, nhận biết hỗn số dương. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 24 Chương VI: Phân số – Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:

Giải Toán 6 bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12 tập 2

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động

Hoạt động 1

Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số frac{5}{6}frac{7}{4}

  • Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
  • Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Tham khảo thêm:   Bị kiến ba khoang cắn: Dấu hiệu, cách xử trí và phòng chống

Gợi ý đáp án:

Bước 1: Phân tích các số 6 và 4 ra thừa số nguyên tố, ta được:

6 = 2 . 3; 4 = 22

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng

Thừa số chung là 2

Thừa số riêng là 3

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1

=> BCNN(6; 4) = 23.3 = 12

Vậy chọn mẫu chung của hai phân số là 12

Theo tính chất cơ bản của phân số, ta viết lại các phân số bằng phân số đã cho với mẫu số mới là:

begin{matrix}
  dfrac{5}{6} = dfrac{{5.2}}{{6.2}} = dfrac{{10}}{{12}} hfill \
  dfrac{7}{4} = dfrac{{7.3}}{{4.3}} = dfrac{{21}}{{12}} hfill \ 
end{matrix}

Hoạt động 2

Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số frac{{ - 3}}{5}frac{{ - 1}}{2}

Gợi ý đáp án:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có: 5 và 2 là cặp số nguyên tố cùng nhau => BCNN(5; 2) = 5 . 2 = 10

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có: 10 = 5 . 2

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

begin{matrix}
  dfrac{{ - 3}}{5} = dfrac{{ - 3.2}}{{5.2}} = dfrac{{ - 6}}{{10}} hfill \
  dfrac{{ - 1}}{2} = dfrac{{ - 1.5}}{{2.5}} = dfrac{{ - 5}}{{10}} hfill \ 
end{matrix}

Hoạt động 3

Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số frac{7}{{11}}frac{9}{{11}}

Gợi ý đáp án:

– Quy tắc so sánh hai phân số:

Hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương) phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ta có 7 > 9, 11 > 0 Rightarrow frac{7}{{11}} > frac{9}{{11}}

Vậy frac{7}{{11}} > frac{9}{{11}}

Hoạt động 4

Tình huống mở đầu:

Tình huống mở đầu

Đề giải quyết tình huống mở đầu, ta cần so sánh dfrac{3}{4}dfrac{5}{6}. Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:

  • Viết hai phân số trên dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
  • So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn.

Gợi ý đáp án:

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {4 = {2^2}} \ 
  {6 = 2.3} 
end{array}} right. Rightarrow BCNNleft( {4;6} right) = {2^2}.3 = 12

Tìm thừa số phụ như sau: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {12 = 4.3} \ 
  {12 = 2.6} 
end{array}} right.

Thực hiện quy đồng phân số ta có:

begin{matrix}
  dfrac{3}{4} = dfrac{{3.3}}{{4.3}} = dfrac{9}{{12}} hfill \
  dfrac{5}{6} = dfrac{{5.2}}{{6.2}} = dfrac{{10}}{{12}} hfill \ 
end{matrix}

Vì 9 < 10 Rightarrow frac{9}{{12}} < frac{{10}}{{12}} Rightarrow frac{3}{4} < frac{5}{6}

Vậy phần bánh còn lại của Vuông ít hơn phần bánh còn lại của Tròn.

Hoạt động 5

Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh nhỉ?

Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn.

Tham khảo thêm:  

Gợi ý đáp án:

Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được số phần bánh là:

3:2 = frac{3}{2} (chiếc bánh)

Vậy mỗi bạn được frac{3}{2} chiếc bánh

Hoạt động 6

Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh nhỉ?

Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và frac{1}{2} cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?

Gợi ý đáp án:

Vì có ba cái bánh, mỗi bạn được 1 cái bánh thì còn 1 cái bánh, chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được frac{1}{2} cái bánh nữa.

Vậy Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và frac{1}{2} cái bánh là đúng.

=> Em đồng ý với Tròn

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập

Luyện tập 1

Quy đồng mẫu số các phân số:

frac{{ - 3}}{4};frac{5}{9};frac{2}{3}

Gợi ý đáp án:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {4 = {2^2}} \ 
  {9 = {3^2}} 
end{array}} right. Rightarrow BCNNleft( {3;4;9} right) = {2^2}{.3^2} = 36

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {36 = 4.9} \ 
  {36 = 3.12} 
end{array}} right.

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

begin{matrix}
  dfrac{{ - 3}}{4} = dfrac{{left( { - 3} right).9}}{{4.9}} = dfrac{{ - 27}}{{36}} hfill \
  dfrac{5}{9} = dfrac{{5.4}}{{9.4}} = dfrac{{20}}{{36}} hfill \
  dfrac{2}{3} = dfrac{{2.12}}{{3.12}} = dfrac{{24}}{{36}} hfill \ 
end{matrix}

Luyện tập 2

Tìm dấu thích hợp (>,<) thay cho dấu “?”

a) frac{{ - 2}}{9}square frac{{ - 7}}{9}

b) frac{5}{7}square frac{{ - 10}}{7}

Gợi ý đáp án:

a) Vì hai phân số đã cho có chung mẫu dương nên ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:

Vì 2 < 7 => -2 > – 7

Rightarrow frac{{ - 2}}{9} > frac{{ - 7}}{9}

Vậy cần điền dấu “>” (dấu lớn hơn) vào chỗ trống.

b) Vì hai phân số này có chung mẫu dương nên để so sánh thì ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:

Vì 5 < 10 => 5 > -10

Rightarrow frac{5}{7} > frac{{ - 10}}{7}

Vậy cần điền dấu “>” (dấu lớn hơn) vào chỗ trống.

Luyện tập 3

So sánh các phân số sau:

a) frac{7}{{10}}frac{{11}}{{15}}

b) - frac{1}{8}frac{{ - 5}}{{24}}

Gợi ý đáp án:

a) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {10 = 2.5} \ 
  {15 = 5.3} 
end{array}} right. Rightarrow BCNNleft( {10;15} right) = 2.5.3 = 30

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có: left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {30 = 3.10} \ 
  {30 = 15.2} 
end{array}} right.

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

begin{matrix}
  dfrac{7}{{10}} = dfrac{{7.3}}{{10.3}} = dfrac{{21}}{{30}} hfill \
  dfrac{{11}}{{15}} = dfrac{{11.2}}{{15.2}} = dfrac{{22}}{{30}} hfill \ 
end{matrix}

Bước 4: So sánh các tử số

Ta có: 21 < 22

begin{matrix}
   Rightarrow dfrac{{21}}{{30}} < dfrac{{22}}{{30}} hfill \
   Rightarrow dfrac{7}{{10}} < dfrac{{11}}{{15}} hfill \ 
end{matrix}

Bước 5: Kết luận

b) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)

Ta có: 24 Chia hết cho 8 => BCNN(8; 24) = 24

Bước 2: Tìm các thừa số phụ

Ta có: 24 = 8 . 3

Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Tham khảo thêm:   Cấu trúc ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2023 - 2024

begin{matrix}
  dfrac{{ - 1}}{8} = dfrac{{ - 1.3}}{{8.3}} = dfrac{{ - 3}}{{24}} hfill \
  dfrac{{ - 5}}{{24}} hfill \ 
end{matrix}

Bước 4: So sánh các tử số

Ta có: -3 > -5

begin{matrix}
   Rightarrow dfrac{{ - 3}}{{24}} > dfrac{{ - 5}}{{24}} hfill \
   Rightarrow dfrac{{ - 1}}{8} > dfrac{{ - 5}}{{24}} hfill \ 
end{matrix}

Bước 5: Kết luận

Luyện tập 4

a) Viết phân số frac{{24}}{7} dưới dạng hỗn số;

b) Viết hỗn số 5frac{2}{3} dưới dạng phân số

Gợi ý đáp án:

a) Thực hiện chuyển đổi phân số sang hỗn số như sau:

frac{{24}}{7} = 3 + frac{3}{7} = 3frac{3}{7}

b) Thực hiện chuyển hỗn số sang phân số như sau:

5frac{2}{3} = frac{{5.3 + 2}}{3} = frac{{17}}{3}

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12 tập 2

Bài 6.8

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a. frac23frac{-6}7 .

b. frac{5}{2^{2} cdot 3^{2}} text { và } frac{-7}{2^{2} cdot 3}

Gợi ý đáp án:

a. Ta có: BCNN (3,7) = 21
frac{2}{3}=frac{2.7}{3.7}=frac{14}{21}
frac{-6}{7}=frac{-6.3}{7.3}=frac{-18}{21}

b) BCNN (22.32,22.3) = 36

frac{5}{2^{2} cdot 3^{2}}=frac{5}{36}
frac{-7}{2^{2} .3}=frac{-7.3}{2^{2} .3 .3}=frac{-21}{36}

Bài 6.9

So sánh các phân số sau:

a. frac{-11}{8} text { và } frac{1}{24} ;

b. frac{3}{20} text { và } frac{6}{15}

Gợi ý đáp án:

a. Ta có: BCNN (8,24) = 24

frac{-11}{8} text { = } frac{-33}{24} ;

frac{1}{24}

Vì  -33 < 1 nên frac{-11}{8} text { < } frac{1}{24}

b.  Ta có: BCNN (20,15) = 60

frac{3}{20}=frac{9}{60}

frac{6}{15}=frac{24}{60}

Vì 9 < 24 nên frac{3}{20}<frac{6}{15}

Bài 6.10

Lớp 6A có frac45 số học sinh thích bóng bàn , frac7{10} số học sinh thích bóng đá và frac12 số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao mào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

Gợi ý đáp án:

Ta có BCNN (10, 5, 2) = 10

frac45 = frac8{10}

frac12 = frac5{10}

frac7{10}

Vì 5 < 7 < 8 nên frac12 < frac7{10} < frac45. Vậy môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 6.11

a. Khối lượng nào lớn hơn: frac53 kg hay frac{15}{11} kg?

b. Vận tốc nào nhỏ hơn: frac56km/h hay frac45 km/h?

Gợi ý đáp án:

a. Ta có : BCNN (3,11) = 33

frac53 = frac{55}{33}

frac{15}{11} = frac{45}{33}

Vì 45 < 55 nên frac53kg > frac{15}{11} kg .

b. Ta có: BCNN (6, 5)= 30

frac56 = frac{25}{30}

frac45 = frac{24}{30}

Vì 24 < 25 nênfrac56 km/h > frac45 km/h.

Bài 6.12

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,84 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Chuột chũi châu Âu Dơi Kitti Chuột túi có gai Sóc chuột phương Đông
frac5{12} frac{83}{100} frac14 frac13

(Theo Scholastic Book of World Records)

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Gợi ý đáp án:

Ta có: BCNN (12,100,4,3)= 300

begin{aligned}
&frac{5}{12}=frac{125}{300} \
&frac{83}{100}=frac{249}{300} \
&frac{1}{4}=frac{75}{300} \
&frac{1}{3}=frac{100}{300}
end{aligned}

Vì 24 > 125 > 100 > 75 nên frac{83}{100}>frac{5}{12}>frac{1}{3}>frac{1}{4}

Bài 6.13

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

Gợi ý đáp án:

Số táo mỗi anh em nhận được là: frac{15}{4}=3 frac{3}{4} quả táo

Vậy mỗi anh em nhận được 3 quả và frac34quả táo.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương Giải Toán lớp 6 trang 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *