Bạn đang xem bài viết Hướng dẫn thủ tục làm giấy ủy quyền mới nhất năm 2021 tại Wikihoc.com  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Việc làm giấy ủy quyền là nhu cầu cần thiết của cá nhân hoặc tổ chức trong các công việc. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn thủ tục làm giấy ủy quyền mới nhất năm 2021. Các bạn hãy theo dõi nhé!

Giấy ủy quyền là gì?

Hiện nay, không có văn bản nào chính thức ghi nhận khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ được nhắc đến trong các văn bản pháp luật chuyên ngành.

Chủ thể trong giấy ủy quyền bao gồm giấy này ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác/tổ chức khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyềnGiấy ủy quyền

Trong một số điều luật có nhắc đến việc thực hiện giấy ủy quyền như sau:

Điều 107 Luật Sở hữu Trí tuệ quy định rõ:

Sở hữu Trí tuệSở hữu Trí tuệ

1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.

2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

Tham khảo thêm:   15 món đồ gia dụng thông minh mà gia đình nào cũng muốn có

a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;

b) Phạm vi uỷ quyền;

c) Thời hạn uỷ quyền;

d) Ngày lập giấy uỷ quyền;

đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.

3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.

Theo Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định: Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực…

Thủ tục làm giấy ủy quyền

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Chuẩn bị giấy tờChuẩn bị giấy tờ

Giấy tờ bên ủy quyền cần chuẩn bị gồm:

– Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền về tài sản chung thì cần giấy tờ cả vợ và chồng)

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền tài sản chung như nhà đất…);

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( nhà, đất, ô tô …) hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác (như giấy đăng ký kinh doanh, giấy mời, giấy triệu tập…).

Giấy tờ bên nhận ủy quyền cần chuẩn bị gồm:

Tham khảo thêm:   Văn khấn ngày giỗ, bài cúng giỗ ông bà, cha mẹ chuẩn nhất

– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên nhận ủy quyền

– Hộ khẩu của bên nhận ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho nhân viên và nhân viên tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền

Công chứng hoặc chứng thựcCông chứng hoặc chứng thực

Trường hợp giấy ủy quyền không yêu cầu công chứng, chứng thực có thể bỏ qua bước này mà tiến hành lập giấy ủy quyền, các bên ký tên, đóng dấu.

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ như trên, bên ủy quyền liên hệ với phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền.

Bước 4: Người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định, nhận giấy uỷ quyền đã công chứng cùng biên lai thu tiền.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn thông tin cũng như cách thức thực hiện làm giấy ủy quyền. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc ủy quyền của mình.

Xem thêm:

>> Hướng dẫn làm thủ tục xin visa Hàn Quốc

>> Hướng dẫn thủ tục hồ sơ xin visa Nhật Bản

>> Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em

Kinh nghiệm hay Wikihoc.com

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hướng dẫn thủ tục làm giấy ủy quyền mới nhất năm 2021 tại Wikihoc.com  bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Tham khảo thêm:   Ông Địa là ai? Cách phân biệt ông Địa (Thổ Công) và Thần Tài

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *