Bạn đang xem bài viết ✅ Lịch sử 8 Bài 2: Cách mạng công nghiệp Soạn Sử 8 trang 16 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Lịch sử 8 Cách mạng công nghiệp sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các câu hỏi trang 16, 17, 18, 19 thuộc Chương 1: Châu Âu và Bắc Mỹ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

Soạn Lịch sử 8 Bài 2 Chân trời sáng tạo còn giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về những thành tựu, những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án.

Giải câu hỏi phần Hình thành kiến thức mới Sử 8 Bài 2

1. Những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Câu hỏi trang 16: Nêu những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Gợi ý đáp án

– Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni.

– Năm 1769, Giêm Oát chế tạo ra động cơ hơi nước. Tới năm 1784, động cơ hơi nước được hoàn thiện và được đưa vào sử dụng trong các công xưởng.

– Năm 1785, Ét-mơn các-rai chế tạo ra máy dệt.

– Trong lĩnh vực luyện kim cũng có nhiều phát minh quan trọng, như:

+ Kĩ thuật dùng than cốc để luyện gang thành sắt của Hen-ri Cót (năm 1784)

Tham khảo thêm:   Tin học 10 Bài 2: Thực hành vận dụng một số điều luật về chia sẻ thông tin trong môi trường số Tin học lớp 10 trang 48 sách Cánh diều

+ Phương pháp luyện sắt thành thép của Han-man (năm 1790)

– Nhiều máy móc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp đã ra đời, như: máy tỉa hạt bông máy gặt cơ khí, tự động cắt và bó ngũ cốc,…

– Năm 1838, hệ thống điện tín sử dụng mã Moóc-xơ ra đời, làm thay đổi cách thức giao tiếp của nhân loại

Câu hỏi trang 16: Từ việc quan sát hình 2.1 và hình 2.2, em hãy thảo luận cùng các bạn: máy kéo sợi Gien-ni (Jenny) đã có cải tiến quan trọng gì?

Gợi ý đáp án

Cải tiến của máy kéo sợi Gien-ni

Máy kéo sợi Gien-ni có cấu tạo như xe quay sợi bình thường nhưng lại chứa tới 16 đến 18 cọc suốt và chỉ cần một công nhân vận hành máy. Vì lượng cọc suốt nhiều hơn, máy có thể tạo ra nhiều sợi vải hơn khi vận hành, năng suất làm việc của công nhân cũng tăng lên gấp nhiều lần.

2. Những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống

Câu hỏi trang 18: Cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống xã hội?

Gợi ý đáp án

– Tác động của cách mạng công nghiệp đến đời sống sản xuất:

+ Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là giao thông vận tải, khai mỏ và sản xuất nông nghiệp.

+ Làm thay đổi cơ bản quá trình sản xuất; năng suất lao động được nâng cao, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội.

+ Làm thay đổi bộ mặt của nhiều nước tư bản: xuất hiện nhiều khu công nghiệp lớn, thành phố lớn, đưa tới sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động và dân cư,..

– Tác động của cách mạng công nghiệp đến đời sống xã hội:

+ Thay đổi đời sống của người dân và cấu trúc xã hội: nhờ công nghiệp hóa, giới chủ xưởng giàu lên nhanh chóng, trở thành giai cấp tư sản thống trị xã hội; những người thợ làm thuê bị bóc lột, trở thành giai cấp vô sản.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi công chức, viên chức năm 2019 tỉnh Gia Lai Đề thi môn tiếng Anh, Kiến thức chung năm 2019

+ Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc.

Giải Luyện tập và vận dụng Lịch sử 8 Bài 2

Luyện tập 1

Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Nếu chọn một thành tựu làm biểu tượng của cách mạng công nghiệp, em sẽ chọn thành tựu nào? Tại sao?

Gợi ý đáp án

(*) Bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Quốc gia

Những thành tựu tiêu biểu

Anh

  • Máy kéo sợi Gien-ni.
  • Máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
  • Máy dệt chạy bằng sức nước
  • Máy hơi nước
  • Đầu máy xe lửa
  • Khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên

Pháp

Có những phát minh trong ngành công nghiệp nhẹ

Đức

Có những phát minh trong các ngành công nghiệp nặng, chủ yếu là luyện kim và hóa chất.

Mỹ

  • Hai phát minh lớn của Mỹ là máy tách hạt bông và máy thu hoạch bông.
  • Công nghiệp đường sắt, khai mỏ, luyện kim, đóng tàu,… cũng rất phát triển.

(*) Thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp

– Lựa chọn: Động cơ hơi nước.

– Giải thích:

+ Trước khi động cơ hơi nước ra đời: con người chủ yếu lao động dựa vào sức mạnh của cơ bắp (lao động thủ công); hoặc sử dụng một số loại máy móc chạy bằng năng lượng gió (cối xay gió…) và nước. Tuy vậy, do còn nhiều hạn chế, nên năng suất lao động của con người chưa cao; khối lượng sản phẩm sản xuất ra chưa nhiều và các loại năng lượng gió, nước ở thời điểm này vẫn chưa thể tạo ra sự chuyển biến căn bản trong đời sống sản xuất.

Tham khảo thêm:   Thời khóa biểu học trực tuyến Thời khóa biểu học online năm 2021 - 2022

+ Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… sau đó, máy hơi nước nhanh chóng được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau, như: sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải… Lúc này, các loại máy móc đã thay thế sức lao động chân tay của con người, giúp nền sản xuất có sự chuyển biến mạnh mẽ từ: sản xuất thủ công sang cơ khí hóa

Vận dụng 2

Dưới tác động của cách mạng công nghiệp, lao động trẻ em trở nên phổ biến trong các đô thị ở châu Âu và Bắc Mỹ từ cuối thế kỉ XVII. Quan sát lịch làm việc của bé trai 10 tuổi vào năm 1832 ở nước Anh, em hãy:

– Tính thời gian trẻ em phải làm việc trong một ngày

– Lập thời gian biểu của em tương đương với thời gian trong ngày của bé trai trong câu chuyện để thấy rõ hơn tác động của cách mạng công nghiệp lên xã hội đương thời.

Gợi ý đáp án

Tính thời gian làm việc của hai em bé trong câu chuyện

– Hai em bé trong câu chuyện phải làm việc khoảng 15 giờ/ ngày

+ Buổi sáng: làm việc từ 5 giờ sáng đến 12 giờ trưa (7 tiếng)

+ Buổi chiều: làm việc từ 12 giờ 40 phút đến 18 giờ chiều (khoảng 5 tiếng).

+ Buổi tối: làm việc từ 18 giờ đến 21 giờ (3 tiếng).

Lập thời gian biểu của em tương đương với thời gian trong ngày của 2 bạn trong câu chuyện

+ 6h30 – 7h30 sáng: Thức dậy, vệ sinh cá nhân, ăn sáng

+ 8h – 12h: Đến trường và học tập ở trường

+ 12h – 13h30: Nghỉ trưa

+ 13h30 – 17h30: Học phụ đạo ở trường

+ 17h30-20h30: Ăn tối, giải trí

+ 20h30 – 10h30: Học bài

+ Sau 10h30: Nghỉ ngơi

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Lịch sử 8 Bài 2: Cách mạng công nghiệp Soạn Sử 8 trang 16 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *