Bạn đang xem bài viết ✅ 204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới Các nước trên thế giới ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết. Và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới

Tính đến hiện nay có khoảng 204 Quốc gia và vùng lãnh thổ. Để giúp cho mọi người có thể biết được tên của các Quốc gia trên Thế giới là gì? Và thuộc Châu lục nào? Mời các bạn hãy cùng Wikihoc.com theo dõi tài liệu Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới trong bài viết dưới đây.

I. Khái niệm Quốc gia là gì?

Quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế (một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.

– Thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc là được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn.

– Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có:

  • 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
  • 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều quốc gia không công nhận Nhà nước Palestine).
  • 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan (có 19 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận).
  • 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia nhìn nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng đang bị chiếm đóng.
  • 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu công nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ công nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 quốc gia này chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).

II. Các Châu Lục trên Thế giới

Hiện nay, Trái Đất của chúng ta được chia thành 7 Châu Lục chính:

Châu Á: có khoảng 50 quốc gia, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục lớn nhất và cũng chiếm dân số đông nhất (60% dân số thế giới ở đây)

Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 quốc gia. (con số này chưa được thống kê cụ thể vì có nhiều vùng trước đây là thuộc địa nhưng hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài quốc gia nằm trên cả lãnh thổ châu Á và châu Âu)

Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 quốc gia.

Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 quốc gia lớn (Canada, Mỹ, Mexico) và một số quốc gia nhỏ lẻ nằm ở vùng biển Caribbean.

Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 quốc gia.

Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 quốc gia độc lập, ngoài ra còn có 16 vùng lãnh thổ thuộc các nước tư bản lớn trên thế giới.

Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (chủ yếu là những nhà khoa học đến nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.

III. Các Quốc Gia trên Thế giới

Các châu lục Các khu vực Quốc Gia
Châu Á Đông Á Có 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Đông Nam Á Có 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.
Nam Á Có 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.
Tây Á Có 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.
Trung Á Có 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.
Châu Âu Bắc Âu Có 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.
Đông Âu Có 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.
Nam Âu Có 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.
Tây Âu Có 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.
Châu Mỹ Bắc Mỹ
Mỹ Latinh & Caribe
Châu Phi Bắc Phi Có 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara
Nam Phi Có 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland
Trung Phi Có 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.
Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương) Có 14 quốc gia: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.

IV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới

STT Tên Quốc gia/ Vùng lãnh thổ Tên viết tắt
1 AFGHANISTAN AF
2 ÅLAND ISLANDS AX
3 ALBANIA AL
4 ALGERIA DZ
5 AMERICAN SAMOA AS
6 ANDORRA AD
7 ANGOLA AO
8 ANGUILLA AI
9 ANTARCTICA AQ
10 ANTIGUA AND BARBUDA AG
11 ARGENTINA AR
12 ARMENIA AM
13 ARUBA AW
14 AUSTRALIA AU
15 AUSTRIA AT
16 AZERBAIJAN AZ
17 BAHAMAS BS
18 BAHRAIN BH
19 BANGLADESH BD
20 BARBADOS BB
21 BELARUS BY
22 BELGIUM BE
23 BELIZE BZ
24 BENIN BJ
25 BERMUDA BM
26 BHUTAN BT
27 BOLIVIA BO
28 BOSNIA AND HERZEGOVINA BA
29 BOTSWANA BW
30 BOUVET ISLAND BV
31 BRAZIL BR
32 BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY IO
33 BRUNEI DARUSSALAM BN
34 BULGARIA BG
35 BURKINA FASO BF
36 BURUNDI BI
37 CAMBODIA KH
38 CAMEROON CM
39 CANADA CA
40 CAPE VERDE CV
41 CAYMAN ISLANDS KY
42 CENTRAL AFRICAN REPUBLIC CF
43 CHAD TD
44 CHILE CL
45 CHINA CN
46 CHRISTMAS ISLAND CX
47 COCOS (KEELING) ISLANDS CC
48 COLOMBIA CO
49 COMOROS KM
50 CONGO CG
51 CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE CD
52 COOK ISLANDS CK
53 COSTA RICA CR
54 CÔTE D’IVOIRE CI
55 CROATIA HR
56 CUBA CU
57 CYPRUS CY
58 CZECH REPUBLIC CZ
59 DENMARK DK
60 DJIBOUTI DJ
61 DOMINICA DM
62 DOMINICAN REPUBLIC DO
63 ECUADOR EC
64 EGYPT EG
65 EL SALVADOR SV
66 EQUATORIAL GUINEA GQ
67 ERITREA ER
68 ESTONIA EE
69 ETHIOPIA ET
70 FALKLAND ISLANDS (MALVINAS) FK
71 FAROE ISLANDS FO
72 FIJI FJ
73 FINLAND FI
74 FRANCE FR
75 FRENCH GUIANA GF
76 FRENCH POLYNESIA PF
77 FRENCH SOUTHERN TERRITORIES TF
78 GABON GA
79 GAMBIA GM
80 GEORGIA GE
81 GERMANY DE
82 GHANA GH
83 GIBRALTAR GI
84 GREECE GR
85 GREENLAND GL
86 GRENADA GD
87 GUADELOUPE GP
88 GUAM GU
89 GUATEMALA GT
90 GUINEA GN
91 GUINEA-BISSAU GW
92 GUYANA GY
93 HAITI HT
94 HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS HM
95 HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) VA
96 HONDURAS HN
97 HONG KONG HK
98 HUNGARY HU
99 ICELAND IS
100 INDIA IN
101 INDONESIA ID
102 IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF IR
103 IRAQ IQ
104 IRELAND IE
105 ISRAEL IL
106 ITALY IT
107 JAMAICA JM
108 JAPAN JP
109 JORDAN JO
110 KAZAKHSTAN KZ
111 KENYA KE
112 KIRIBATI KI
113 KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF KP
114 KOREA, REPUBLIC OF KR
115 KUWAIT KW
116 KYRGYZSTAN KG
117 LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC LA
118 LATVIA LV
119 LEBANON LB
120 LESOTHO LS
121 LIBERIA LR
122 LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA LY
123 LIECHTENSTEIN LI
124 LITHUANIA LT
125 LUXEMBOURG LU
126 MACAO MO
127 MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF MK
128 MADAGASCAR MG
129 MALAWI MW
130 MALAYSIA MY
131 MALDIVES MV
132 MALI ML
133 MALTA MT
134 MARSHALL ISLANDS MH
135 MARTINIQUE MQ
136 MAURITANIA MR
137 MAURITIUS MU
138 MAYOTTE YT
139 MEXICO MX
140 MICRONESIA, FEDERATED STATES OF FM
141 MOLDOVA, REPUBLIC OF MD
142 MONACO MC
143 MONGOLIA MN
144 MONTSERRAT MS
145 MOROCCO MA
146 MOZAMBIQUE MZ
147 MYANMAR MM
148 NAMIBIA NA
149 NAURU NR
150 NEPAL NP
151 NETHERLANDS NL
152 NETHERLANDS ANTILLES AN
153 NEW CALEDONIA NC
154 NEW ZEALAND NZ
155 NICARAGUA NI
156 NIGER NE
157 NIGERIA NG
158 NIUE NU
159 NORFOLK ISLAND NF
160 NORTHERN MARIANA ISLANDS MP
161 NORWAY NO
162 OMAN OM
163 PAKISTAN PK
164 PALAU PW
165 PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED PS
166 PANAMA PA
167 PAPUA NEW GUINEA PG
168 PARAGUAY PY
169 PERU PE
170 PHILIPPINES PH
171 PITCAIRN PN
172 POLAND PL
173 PORTUGAL PT
174 PUERTO RICO PR
175 QATAR QA
176 RÉUNION RE
177 ROMANIA RO
178 RUSSIAN FEDERATION RU
179 RWANDA RW
180 SAINT HELENA SH
181 SAINT KITTS AND NEVIS KN
182 SAINT LUCIA LC
183 SAINT PIERRE AND MIQUELON PM
184 SAINT VINCENT AND THE GRENADINES VC
185 SAMOA WS
186 SAN MARINO SM
187 SAO TOME AND PRINCIPE ST
188 SAUDI ARABIA SA
189 SENEGAL SN
190 SERBIA AND MONTENEGRO CS
191 SEYCHELLES SC
192 SIERRA LEONE SL
193 SINGAPORE SG
194 SLOVAKIA SK
195 SLOVENIA SI
196 SOLOMON ISLANDS SB
197 SOMALIA SO
198 SOUTH AFRICA ZA
199 SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS GS
200 SPAIN ES
201 SRI LANKA LK
202 SUDAN SD
203 SURINAME SR
204 SVALBARD AND JAN MAYEN SJ
205 SWAZILAND SZ
206 SWEDEN SE
207 SWITZERLAND CH
208 SYRIAN ARAB REPUBLIC SY
209 TAIWAN, PROVINCE OF CHINA TW
210 TAJIKISTAN TJ
211 TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF TZ
212 THAILAND TH
213 TIMOR-LESTE TL
214 TOGO TG
215 TOKELAU TK
216 TONGA TO
217 TRINIDAD AND TOBAGO TT
218 TUNISIA TN
219 TURKEY TR
220 TURKMENISTAN TM
221 TURKS AND CAICOS ISLANDS TC
222 TUVALU TV
223 UGANDA UG
224 UKRAINE UA
225 UNITED ARAB EMIRATES AE
226 UNITED KINGDOM GB
227 UNITED STATES US
228 UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS UM
229 URUGUAY UY
230 UZBEKISTAN UZ
231 VANUATU VU
232 Vatican City State see HOLY SEE VA
233 VENEZUELA VE
234 VIET NAM VN
235 VIRGIN ISLANDS, BRITISH VG
236 VIRGIN ISLANDS, U.S. VI
237 WALLIS AND FUTUNA WF
238 WESTERN SAHARA EH
239 YEMEN YE
240 ZAMBIA ZM
241 ZIMBABWE ZW
Tham khảo thêm:  

V. Danh sách các nước phân chia theo khu vực

Dựa theo vị trí địa lý mà người ta phân chia các nước theo từng khu vực như sau:

1. Châu Á có bao nhiêu nước?

Châu Á có tất cả bao nhiêu nước?”, “Châu Á có bao nhiêu quốc gia?”, “Châu Á gồm bao nhiêu nước?” – Châu Á có 50 quốc gia và là lục địa có diện tích lớn nhất và nhiều quốc gia nhất. Trong đó, nước Nga có ⅔ diện tích thuộc châu Á. Tuy nhiên dựa trên sắc tộc và văn hóa thì nước Nga là nước thuộc khu vực Châu Âu.

Dựa theo vị trí địa lý thì Châu Á được phân chia thành 5 khu vực:

Khu vực Số quốc gia Tên quốc gia

Đông Á

6

Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản

Đông Nam Á

11

Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan

Nam Á

9

Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri Lanka

Tây Á

18

Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria

Trung Á

5

Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan

2. Châu Âu gồm những nước nào?

Dựa theo bản đồ các quốc gia Châu Âu mới nhất hiện nay thì Châu Âu có tất cả 44 quốc gia và được phân chia thành 4 khu vực: Bắc Âu – Đông Âu – Nam Âu – Tây Âu.

Khu vực

Số quốc gia

Tên quốc gia

Bắc Âu

10

Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, Iceland

Đông Âu

10

Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc

Nam Âu

15

Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro.

Tây Âu

9

Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco

3. Châu Mỹ gồm những nước nào?

Châu Mỹ có bao nhiêu quốc gia? – Theo thống kê thì châu Mỹ có 34 quốc gia độc lập cùng 19 vùng lãnh thổ. Những quốc gia có diện tích lớn nhất bao gồm: Mỹ, Mê-Hi-Cô và Canada.

4. Châu Phi có bao nhiêu nước?

Châu Phi có bao nhiêu quốc gia? – Châu Phi có 54 quốc gia. Đây còn gọi là lục Địa Đen của thế giới.

Châu Phi gồm những nước nào? – Dựa theo vị trí địa lý thì Châu Phi được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Phi – Đông Phi – Tây Phi – Nam Phi – Trung Phi – Châu Phi hạ Sahara. Bao gồm các quốc gia:

Khu vực

Số quốc gia

Tên quốc gia

Bắc Phi

7

Algeria, Ma-rốc , Tunisia

Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara

Nam Phi

5

Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, Swaziland

Đông Phi

18 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ đặc biệt Réunion (Pháp)

Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, Zambia

Uganda, Mozambique, Eritrea

Tây Phi

17

Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Bénin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint Helena

Trung Phi

9

Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad

5. Châu Úc có bao nhiêu quốc gia?

Theo bản phân bố địa lý mới, Châu Úc (hay còn gọi là châu Đại Dương) thì Châu Úc được coi là 1 phần của Châu Á. Châu Úc có 14 quốc gia. Trong đó, Australia là quốc gia có diện tích lớn nhất (khoảng 86% tổng diện tích khu vực). Và Nauru là quốc gia nhỏ nhất, bạn có thể đi dạo khắp quốc gia này bằng xe chỉ trong vòng 1h đồng hồ.

VI. Danh sách quốc gia theo diện tích

Đây là một danh sách những quốc gia trên thế giới xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hợp Quốc cùng với Vatican (là quốc gia có chủ quyền không bị tranh chấp); các quốc gia không phải là thành viên Liên Hợp Quốc và không được công nhận đầy đủ cũng như các vùng lãnh thổ cũng được liệt vào danh sách nhưng không đánh số. Tổng các diện tích gồm, ví dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền không được tính vào.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Mùa thu của em trang 32 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Tập 1 - Tuần 4
Nước / Vùng lãnh thổ Diện tích (km2) Hạng Quốc gia Hạng Vùng lãnh thổ Ghi chú
Nga 17.130.000,00 1 1 Chưa tính Cộng hòa Krym.
Canada 10.000.000,00 2 2 Nước lớn nhất châu Mỹ.
Việt Nam 9.999.999,00 3 4 3 Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).
Trung Quốc 9.597.000,00 4 4 Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2).
Brasil 8.516.000,00 5 5 Nước lớn nhất Nam Mỹ.
Úc 7.692.000,00 6 6 Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
Ấn Độ 3.287.000,00 7 7 Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
Argentina 2.780.000,00 8 8 Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
zakhstan 2.724.900,00 9 9 Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
Algérie 2.381.741,00 10 10 Nước lớn nhất châu Phi.
Cộng hòa Dân chủ Congo 2.344.858,00 11 11
Greenland 2.166.086,00 12 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
Ả Rập Xê Út 2.149.690,00 12 13
México 1.973.000,00 13 14
Indonesia 1.904.569,00 14 15
Sudan 1.886.068,00 15 16
Libya 1.759.540,00 16 17
Iran 1.648.195,00 17 18
Mông Cổ 1.562.000,00 18 19
Peru 1.285.216,00 19 20
Chad 1.284.000,00 20 21
Niger 1.267.000,00 21 22
Angola 1.246.700,00 22 23
Mali 1.240.192,00 23 24
Nam Phi 1.221.037,00 24 25 Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
Colombia 1.143.000,00 25 26 Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
Ethiopia 1.104.300,00 26 27
Bolivia 1.098.581,00 27 28
Mauritanie 1.030.700,00 28 29
Ai Cập 1.002.450,00 29 30 Bao gồm Tam giác Hala’ib.
Tanzania 945.087,00 30 31 Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
Nigeria 923.768,00 31 32
Venezuela 916.445,00 32 33
Pakistan 881.913,00 33 34 Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
Namibia 825.615,00 34 35
Mozambique 801.590,00 35 36
Thổ Nhĩ Kỳ 783.562,00 36 37
Chile 756.102,00 37 38 Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
Zambia 752.618,00 38 39
Myanmar 676.575,00 39 40
Afghanistan 652.860,00 40 41
Pháp 643.801,00 41 42 Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km2.
Somalia 637.657,00 42 43
Cộng hòa Trung Phi 622.984,00 43 44
Nam Sudan 619.745,00 44 45
Ukraina 603.628,00 45 46
Madagascar 587.041,00 46 47
Botswana 582.000,00 47 48
Kenya 580.367,00 48 49
Yemen 555.000,00 49 50 Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
Thái Lan 513.120,00 50 51
Tây Ban Nha 505.990,00 51 52 Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
Turkmenistan 488.100,00 52 53
Cameroon 475.442,00 53 54
Papua New Guinea 462.840,00 54 55
Thụy Điển 450.295,00 55 56
Uzbekistan 447.400,00 56 57
Maroc 446.550,00 57 58 Không gồm Tây Sahara.
Iraq 438.317,00 58 59
Paraguay 406.752,00 59 60
Zimbabwe 390.757,00 60 61
Na Uy 385.207,00 61 62 Chỉ gồm riêng Na Uy
Nhật Bản 377.975,00 62 63 Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
Đức 357.386,00 63 64
Congo 342.000,00 64 65
Bản mẫu:Country data Hoa kỳ 338.424,00 65 66
Việt Nam 498q.691,00 66 0
Malaysia 329.847,00 67 68
Bờ Biển Ngà 322.463,00 68 69
Ba Lan 312.679,00 69 70
Oman 309.501,00 70 71
Ý 301.340,00 71 72
Philippines 300.000,00 72 73
Ecuador 276.841,00 73 74 Gồm cả Quần đảo Galápagos.
Burkina Faso 272.967,00 74 75
New Zealand 270.467,00 75 76 Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
Gabon 267.668,00 76 77
Tây Sahara (Sahrawi) 266.000,00 77 78 Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
Guinée 245.857,00 78 79
Anh Quốc 242.495,00 79 80 Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp.
Uganda 241.550,00 80 81
Ghana 238.533,00 81 82
România 238.397,00 82 83
Lào 237.955,00 83 84
Guyana 214.969,00 84 85
Belarus 207.600,00 85 86
Kyrgyzstan 199.900,00 86 87
Sénégal 196.722,00 87 88
Syria 185.180,00 88 89 Gồm cả Cao nguyên Golan.
Campuchia 181.035,00 89 90
Uruguay 176.215,00 90 91
Suriname 163.820,00 91 92
Tunisia 163.610,00 92 93
Bngladesh 147.570,00 93 94
Nepal 147.516,00 94 95
Tajikistan 143.100.00 95 96
Hy Lạp 131.957,00 96 97
Nicaragua 130.370,00 97 98
CHDCND Triều Tiên 120.540,00 98 99
Malawi 118.484,00 99 100
Eritrea 117.600,00 100 101 Gồm cả vùng Badme.
Bénin 112.622,00 101 102
Honduras 112.492,00 101 103
Liberia 111.369,00 103 104
Bulgaria 110.879,00 104 105
Cuba 109.884,00 105 106
Guatemala 108.889,00 106 107
Iceland 103.000,00 107 108
Hàn Quốc 100.210,00 108 109
Hungary 93.028,00 109 110
Bồ Đào Nha 92.212,00 110 111 Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
Jordan 89.342,00 111 112
Serbia 88.361,00 112 113 Gồm cả Kosovo.
Azerbaijan 86.600,00 113 114 Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
Áo 83.871,00 114 115
UAE 83.657,00 115 116
Guyane thuộc Pháp 83.534,00 117 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Cộng hòa Séc 78.865,00 116 118
Panama 75.417,00 117 119
Sierra Leone 71.740,00 118 120
Ireland 70.273,00 119 121
Georgia 69.700,00 120 122
Sri Lanka 65.610,00 121 123
Litva 65.300,00 122 124
Latvia 64.559,00 123 125
Svalbard (Na Uy) 62.045,00 126 Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
Togo 56.785,00 124 127
Croatia 56.594,00 126 128
Bosna và Hercegovina 51.209,00 126 129
Costa Rica 51.100,00 127 130 Gồm cả Isla del Coco.
Slovakia 49.037,00 128 131
Cộng hòa Dominica 48.671,00 129 132
Estonia 45.227,00 130 133 Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
Đan Mạch 43.094,00 131 134 Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2.
Hà Lan 41.850,00 132 135 Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.
Thụy Sĩ 41.284,00 133 136
Bhutan 38.394,00 134 137
Đài Loan 36.193,00 135 138 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
Guiné-Bissau 36.125,00 136 139
Moldova 33.846,00 137 140
Bỉ 30.689,00 137 141
Lesotho 30.355,00 139 142
Armenia 29.843,00 140 143 Không gồm Nagorno-Karabakh.
Quần đảo Solomon 28.896,00 141 144
Albania 28.748,00 142 145
Guinea Xích Đạo 28.051,00 143 146
Burundi 27.834,00 144 147 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
Haiti 27.750,00 145 148
Cộng hòa Krym 27.000,00 Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
Rwanda 26.338,00 146 149
Bắc Macedonia 25.713,00 147 150
Djibouti 23.200,00 148 151
Belize 22.966,00 149 152
El Salvador 21.041,00 150 153
Israel 20.770,00 151 154 Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
Slovenia 20.273,00 152 155
Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia) 18.575,00 156 Quốc gia thuộc Pháp.
Fiji 18.272,00 153 157
Kuwait 17.818,00 154 158
Eswatini 17.364,00 155 159
Đông Timor 14.874,00 156 160
Bahamas 13.943,00 157 161
Montenegro 13.812,00 158 162
Vanuatu 12.189,00 159 163
Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00 164 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
Qatar 11.586,00 160 165
Gambia 11.295,00 161 166
Jamaica 10.991,00 162 167
Kosovo 10.887,00 168 Serbia tuyên bố chủ quyền.
Liban 10.452,00 163 169
Síp 9.251,00 164 170 Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).
Puerto Rico 9.104,00 171 Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00 “Terres australes et antarctiques françaises”
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41 172 Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.
Palestine 6.220,00 165 173 Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).
Brunei 5.765,00 166 174
Trinidad và Tobago 5.130,00 167 175
Polynésie thuộc Pháp 4.167,00 176 Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
Cabo Verde 4.033,00 168 177
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00 178 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
Samoa 2.842,00 169 179
Luxembourg 2.586,00 170 180
Mauritius 2.040,00 171 181 Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
Comoros 1.862,00 172 182 Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp) 1.628,00 183 Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00 184
Quần đảo Faroe 1.393,00 185 Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
Martinique 1.128,00 186 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Hồng Kông 1.106,00 187 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan 999 188 Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
São Tomé và Príncipe 964 173 189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 190 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol 864 Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
Kiribati 811 174 191 Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
Bahrain 765,3 175 192
Dominica 751 176 193
Tonga 747 177 194
Singapore 728,6 178 195
Liên bang Micronesia 702 179 196 Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
Saint Lucia 616 180 197
Đảo Man (Anh) 572 198 Vùng phụ thuộc Anh.
Guam (Mỹ) 549 199 Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya 542 Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
Andorra 468 181 200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 201 Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
Palau 459 182 202
Seychelles 452 183 203
Curaçao (Hà Lan) 444 204
Antigua và Barbuda 442 184 205 Gồm Redonda, 1,6 km2.
Barbados 430 185 206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 207 Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
Saint Vincent và Grenadines 389 186 208
Jan Mayen (Na Uy) 377 209 Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp) 374 210 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347 211 Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
Grenada 344 187 212
Malta 316 188 213
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) 308 214
Maldives 300 189 215
Bonaire (Hà Lan) 294 216
Quần đảo Cayman 264 217 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint Kitts và Nevis 261 190 218
iue (New Zealand) 260 219 Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 220 Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp) 251 221 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242 222 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
Quần đảo Cook (New Zealand) 236 223 Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Samoa thuộc Mỹ 199 224 Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
Quần đảo Marshall 181 191 225 Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
Aruba 180 226 Vùng tự quản của Hà Lan.
Liechtenstein 160 192 227
Quần đảo Virgin thuộc Anh 153 228 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp) 142 229 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
Đảo Giáng Sinh (Úc) 135 230 Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen) 132 231 Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 119,5 232 Vương quốc phụ thuộc Anh.
Montserrat (Anh) 102 233 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Anguilla 91 234 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78 235 Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
San Marino 61 193 236
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 237 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
Bermuda (Anh) 54 238 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp) 54 239
Đảo Bouvet (Na Uy) 49 240 Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Quần đảo Pitcairn (Anh) 47 241 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Îles Éparses (Pháp) 39 242 thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
Đảo Norfolk (Úc) 36 243 Vùng tự quản của Úc.
Sint Maarten (Hà Lan) 34 244
Ma Cao 31,3 245 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Tuvalu 26 194 246
Nauru 21 195 247
Saint-Barthélemy (Pháp) 21 248
Sint Eustatius (Hà Lan) 21 249
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14 250 Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan) 13 251
Tokelau (New Zealand) 12 252 Lãnh thổ New Zealand.
Gibraltar (Anh) 6,8 253 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp) 6 254 Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 255 một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 256 Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
Monaco 2,02 196 257 Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2.
Thành Vatican 0,44 197 258
Tham khảo thêm:   Toán lớp 5: Ôn tập về số phân số (Tiếp theo) trang 149 Giải Toán lớp 5 trang 149, 150

VII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao nhiêu quốc gia trên thế giới?

Trong quá trình mở rộng và hội nhập quốc tế với nhiều quốc gia trên thế giới đã mở ra nhiều cơ hội phát triển của Việt Nam. Và tính đến thời điểm này thì Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ với hơn 185 quốc gia và trở thành thành viên của nhiều tổ chức trên thế giới như: ASEAN, Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Diễn đàn hợp tác Á – Âu,…

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới Các nước trên thế giới của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *