Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 24 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 22, 23, 24.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 6 Chương I: Tập hợp các số tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 6 bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Mở đầu
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Hoạt động
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Luyện tập
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Vận dụng
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 24 tập 1
Tham khảo thêm:   Cách dạy trẻ đánh vần Tiếng Việt Phương pháp dạy trẻ học đánh vần tiếng Việt

Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Mở đầu

Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?

Gợi ý đáp án:

Quan sát hình ảnh bàn cờ vua sau:

Quan sát hình ảnh bàn cờ vua

Ta thấy bàn cờ vua có 64 ô.

Sau bài học về lũy thừa này, ta có:

Số thóc rải trên 64 ô bàn cờ là:

+ Ô thứ nhất: 1 hạt thóc hay 20 hạt thóc

+ Ô thứ hai: 2 hạt thóc hay 21 hạt thóc

+ Ô thứ ba: 4 hạt thóc hay 4 = 2 . 2 = 22 hạt thóc

+ Ô thứ tư: 8 hạt thóc hay 8 = 2 . 2 . 2 = 23 hạt thóc

+ Tương tự đến ô thứ 5: 24 hạt thóc

+ Ô thứ 6 là: 25 hạt thóc

….

+ Ô thứ 64 là: 263 hạt thóc

Tổng số hạt thóc trên 64 ô bàn cờ là: S = 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + …. + 263

Người ta đã tính được S = 264 – 1 (hạt thóc) (sau này lên lớp trên các em sẽ được học cách tính) và toàn bộ khối lượng thóc này nặng tới 369 tỉ tấn. Một con số khổng lồ.

Vậy nhà vua chắc chắn không đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Hoạt động

Hoạt động 1

Bảng sau đây chỉ ra cách tính số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong bài toán mở đầu

Ô thứ Phép tính tìm số hạt thóc Số hạt thóc
1 1 1
2 2.2 2
3 2.2.2 4
4 2.2.2.2 8
5 2.2.2.2.2 16
….

Tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?

Gợi ý đáp án:

Để tìm số hạt thóc ở ô số 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.

Hoạt động 2

a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một luỹ thừa của 7:
2 3 7 .7 (7.7).(7.7.7) ?

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Tả một loài hoa mà em thích nhất (42 mẫu) Những bài văn lớp 2 hay nhất

b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)

a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a 2 ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?

Gợi ý đáp án:

a) 7 2 .7 3 = ( 7.7 ) . ( 7.7.7 ) = 7 5

b) Nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.

Hoạt động 3 

a) Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63 . 62

b) Sử dụng câu a) để suy ra 65 : 63 = 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.

c) Viết thương của phép chia 107 : 104 dưới dạng lũy thừa của 10

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: 63 . 62 = 63 + 2 = 65 nên có thể viết 65 = 63 . 62

b) Ta có 65 = 63 . 62 nên 65 : 63 = 62

Ta thấy 5 – 3 = 2

Nên ta có nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.

c) Ta nhận thấy 107 = 104 + 3 = 104 . 103 nên 107 : 104 = 103

Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Luyện tập

Luyện tập 1

Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10

a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a 2 ? ? ? ? ? ? ? ? ? ?

Gợi ý đáp án:

a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a 2 1 4 9 16 25 36 49 64 81 100

Luyện tập 2

Gợi ý đáp án:

a) 5 3 .5 7 = 5 3 + 7 = 5 10

b) 2 4 .2 5 .2 9 = 2 4 + 5 + 9 = 2 18

c) 10 2 .10 4 .10 6 .10 8 = 10 2 + 4 + 6 + 8 = 10 20

Luyện tập 3

Gợi ý đáp án:

a) 7 6 : 7 4 = 7 6 − 4 = 7 2

b) 1 091 100 : 1 091 100 = 1 091 100 − 100 = 1 091 0

Giải Toán 6 Kết nối tri thức bài 6 – Vận dụng

1. Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu

2. Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu

4275 = 4 .103 + 2.102 + 5 .10 + 7

a) 23 197

b) 203 184

Gợi ý đáp án:

1. Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:

2.2.2.2.2.2 = 2 6 = 64

2. a) 23 197 = 2 . 10 4 + 3.10 3 + 1.10 2 + 9.10 1 + 7

b) 203 184 = 2 . 10 5 + 0.10 4 + 3.10 3 + 1.10 2 + 8.10 1 + 4

Tham khảo thêm:  

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 24 tập 1

Bài 1.36

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9

b) 10 . 10 . 10 . 10

c) 5 . 5 . 5 . 25

c) a . a . a . a . a . a

Gợi ý đáp án:

a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 95

b) 10 . 10 . 10 . 10 = 104

c) 5 . 5 . 5 . 25 = 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 55

c) a . a . a . a . a . a = a6

Bài 1.37

Hoàn thành bảng sau vào vở:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
43 ? ? ?
? 3 5 ?
? 2 ? 128

Gợi ý đáp án:

Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
43 4 3 64
35 3 5 243
27 2 7 128

Bài 1.38

Tính:

a) 25                  b) 33                 c) 52                   d) 109

Gợi ý đáp án:

a) 25 = 32

b) 33 = 27

c) 52 = 25

d) 109 = 1 000 000 00

Bài 1.39

Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001

Gợi ý đáp án:

Ta có:

begin{matrix}
  215 = 200 + 10 + 5 = {2.10^2} + {10^1} + 5 hfill \
  902 = 900 + 2 = 9.100 + 2 = {9.10^2} + 2 hfill \
  2020 = 2.1000 + 2.10 = {2.10^3} + {2.10^1} hfill \
  883001 = 800000 + 80000 + 3000 + 1 = {8.10^5} + {8.10^4} + {3.10^3} + 1 hfill \ 
end{matrix}

Bài 1.40

Tính {11^2};{111^2}. Từ đó hãy dự đoán kết quả của {1111^2}

Gợi ý đáp án:

Ta có:

begin{matrix}
  {11^2} = 11.11 = 121 hfill \
  {111^2} = 111.111 = 12321 hfill \ 
end{matrix}

Dự đoán: {1111^2} = 1234321

Bài 1.41

Biết {2^{10}} = 1024. Hãy tính {2^9}{2^{11}}

Gợi ý đáp án:

Ta có:

begin{matrix}
  {2^{10}} = {2^{9 + 1}} = {2^9}{.2^1} = {2^9}.2 = 1024 hfill \
   Rightarrow {2^9} = 1024:2 = 512 hfill \ 
end{matrix}

Ta lại có:

begin{matrix}
  {2^{10}} = {2^{11 - 1}} = {2^{11}}:{2^1} = {2^{11}}:2 = 1024 hfill \
   Rightarrow {2^{11}} = 1024.2 = 2048 hfill \ 
end{matrix}

Bài 1.42

Tính:    a. {5^7}{.5^3}            b. {5^8}:{5^4}

Gợi ý đáp án:

a. {5^7}{.5^3} = {5^{7 + 3}} = {5^{10}}

b. {5^8}:{5^4} = {5^{8 - 4}} = {5^4}

Bài 1.43

Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32

Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:

a. 1 + 3 + 5 + 7              b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9

Gợi ý đáp án:

a. 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42

b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52

Bài 1.44

Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí Hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?

Gợi ý đáp án:

Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:

left( {{{60.10}^{20}}} right):left( {{{6.10}^6}} right) = frac{{60}}{6}{.10^{20 - 6}} = {10.10^{14}} = {10^{1 + 14}} = {10^{15}}left( s right)

Bài 1.45

Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?

Gợi ý đáp án:

Đổi 1 giờ = 3600 giây

Mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:

{25.10^5}.3600 = {90000.10^5} =9.10^4 .10^5=9.10^{4+5}=9.10^9 (tế bào)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 24 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *