Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 20 đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử có đáp án ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử gồm 12 đề thi, giúp các em học sinh lớp 12 củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải đề thi môn Lịch sử để làm bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

15 đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh

500 câu hỏi ôn thi THPT Quốc Gia môn Giáo dục công dân

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử có đáp án

Đề số 1

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Khai thông biên giới mở đường liên lạc với thế giới dân chủ.

B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

C. Buộc Pháp thay đổi chiến lược từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

D. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.

Câu 2: Văn kiện lịch sử quan trọng thể hiện soạn thảo đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là tác phẩm.

A. Chủ nghĩa Mác và vấn đề Văn hóa Việt Nam.

B. Đề cương văn hóa Việt Nam.

C. Vấn đề ruộng đất cho dân cày.

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 3: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là

A. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta.

B. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta.

C. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta.

D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.

Câu 4: Cho sẵn các sự kiện sau:

1. Nhật nhảy vào Đông Dương.

2. Nguyễn Ái Quốc về nước sau 30 năm xa Tổ quốc.

3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VI.

4. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian.

A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 2, 3, 1. C. 4, 3, 1, 2. D. 2, 4, 1, 3.

Câu 5: Do tách động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại đã bước sang một nền văn minh mới là:

A. Văn minh nông nghiệp. B. Văn minh thông tin.

C. Văn minh thương mại. D. Văn minh công nghiệp.

Câu 6: “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

Câu 8: Hãy cho biết tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn phát triển về mọi mặt.

B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

C. Bị kinh tế Nhật, tây Âu cạnh tranh.

D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái.

Câu 9: Cho các sự kiện sau:

1. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt- Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian

A. 3, 2, 1. B. 1, 3, 2. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1.

Câu 10: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. Tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

D. Tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

Câu 11: “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông-Tây”, đó là âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào?

A. Việt Bắc thu-đông 1947 B. Biên giới thu-đông 1950

C. Điện Biên Phủ 1954 D. Hòa Bình 1951.

Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam là:

A. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

B. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến.

C. Giữa nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

Câu 13: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong thời kì từ năm 1911 đến năm 1930 là

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước.

B. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

C. Tìm thấy cho dân tộc Việt Nam con đường cứu nước đúng đắn.

D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khắng khít của cách mạng thế giới.

Câu 14: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp với đấu tranh chính trị.

C. Mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khóa, bãi thị.

D. Đấu tranh chính trị là chính, có vũ trang tự vệ.

Câu 15: Sự kiện ngày 11.9 ở Mĩ đã đạt ra cho các quốc gia – dân tộc trên thế giới hiện nay là

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

B. Chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.

Câu 16: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945?

A. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân.

B. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.

D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 17: Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì

A. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán đang sâu sắc.

B. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.

C. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.

D. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.

Câu 18: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

A. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.

B. Giải quyết hòa bình và các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính chất toàn cầu.

D. Tình trạng đối đầu giữa Liên xô và Mĩ.

Câu 19: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Viết 4 - 5 câu về một người lao động ở trường em Dàn ý & 10 đoạn văn mẫu lớp 2

A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triể nền kinh tế.

C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

D. Cải tổ, đổi mới về kinh tế – xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất chỉ đạo khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là:

A. Nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.

B. Tập hợp, tổ chức các lược lượng yêu nước rộng rãi trong Mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.

Câu 21: Với chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, ta đã

A. Giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Làm thất bại hoàn toàn mọi mưu đồ xâm lược của Pháp.

C. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động tiến công.

Câu 22: Ý nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược?

A. Để có hòa bình, Chính phủ ta đã kí Hiệp định, Tạm ước nhân nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi.

B. Một Hội nghị quốc tế bàn về chiến tranh Việt Nam được tổ chức.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Pháp liên tiếp mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, đặc biệt là Hà Nội.

Câu 23: Giai cấp có ý thức dân tộc dân chủ và tha thiết canh tân đất nước là

A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông nhân.

C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tiểu tư sản.

Câu 24: Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triền Tiên.

B. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công.

C. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.

D. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 25: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

Câu 27: Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?

A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng

B. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve

C. Khai thông Biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới

D. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước

Câu 28: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991 đến 2000 là ngã về phương Tây, khôi phục và phát triển với các nước

A. Châu Phi. B. Châu Á.

C. Khu vực Mĩ latinh. D. Châu Âu.

Câu 29: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 30: Chính quyền cách mạng ở Nghệ Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì?

A. Chính quyền đầu tiên của công nông.

B. Chính quyền của giai cấp công nhân lãnh đạo.

C. Hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).

D. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.

Câu 31: Chiến lược “kinh tế hướng nội” của nhóm các nước sáng lập ASEAN với nội dung chủ yếu là

A. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

B. Khuyến khích sử dụng hàng nội thay cho hàng ngoại.

C. Chú trọng đầu tư trong nước hơn là đầu tư ở nước ngoài.

D. Lấy thị trường trong nước làm chổ dựa để phát triển sản xuất, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 32: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản.

B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.

D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 33: Một thỏa thuận của Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật là

A. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

B. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. Mĩ viện trợ quân sự Nhật.

D. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội khỏi lãnh thổ Nhật Bản.

Câu 34: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta thể hiện trên mặt trận nào?

A. Quân sự B. Chính trị C. Ngoại giao D. Kinh tế

Câu 35: Yếu tố nào không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông Dương

A. Pháp cấu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.

B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật Bản.

C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản.

D. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.

Câu 36: Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Một mình Mĩ không thể thực hiện “chiến lược toàn cầu”.

B. Các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại.

C. Xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ hai dâng cao.

D. Sự lớn mạnh của phog trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ của các nước XHCN, các lực lượng tiến bộ.

Câu 37: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam sẽ được tiến hành bằng hình thức

A. Sáp nhập miền Bắc vào miền Nam. B. Sáp nhập miền Nam vào miền Bắc.

C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. D. Trưng cầu dân ý ở cả hai miền.

Câu 38: Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương chuyển hướng đấu tranh trong những năm 1936-1939 căn cứ vào

A. Chính sách thống trị và khai thác thuộc địa của Pháp.

B. Phong trào đấu tranh của quần chúng cách mạng trong nước.

C. Nghị quyết của Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Tham khảo thêm:   Ngân hàng câu hỏi tập huấn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 2 môn Tiếng Việt

D. Tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và căn cứ vào tình hình cụ thể ở Việt Nam.

Câu 39: Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản thể hiện rõ nét nhất là

A. Giữ gìn những giá trị bản sắc văn hóa truyền thống.

B. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

C. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa từ bên ngoài.

D. Con người Nhật Bản luôn gần gũi, thân thiện với thiên nhiên.

Câu 40: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là

A. Nông dân. B. Công nhân.

C. Trí thức, tiểu tư sản. D. Tư sản.

Đáp án đề số 1

123

235

359

1

C

1

C

1

A

2

D

2

C

2

C

3

A

3

C

3

C

4

C

4

D

4

A

5

B

5

B

5

B

6

C

6

D

6

A

7

D

7

D

7

C

8

B

8

A

8

D

9

D

9

C

9

D

10

C

10

A

10

C

11

B

11

A

11

B

12

D

12

C

12

D

13

C

13

D

13

B

14

D

14

C

14

C

15

D

15

D

15

D

16

C

16

B

16

B

17

A

17

B

17

D

18

B

18

B

18

A

19

C

19

B

19

B

20

D

20

D

20

B

21

C

21

B

21

B

22

A

22

B

22

D

23

D

23

B

23

C

24

A

24

C

24

C

25

B

25

A

25

A

26

B

26

B

26

A

27

A

27

D

27

A

28

B

28

A

28

C

29

A

29

D

29

A

30

C

30

A

30

D

31

A

31

D

31

B

32

B

32

A

32

A

33

A

33

C

33

D

34

A

34

A

34

D

35

B

35

D

35

C

36

D

36

C

36

B

37

C

37

C

37

A

38

D

38

A

38

B

39

B

39

B

39

C

40

A

40

A

40

D

Đề số 2

Câu 1: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 193?

A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.

Câu 2: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995)
B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999)
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976)
D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007)

Câu 3: Liên Xô là nước đã mở đầu kỉ nguyên

A. chinh phục vụ trụ.
B. chế tạo vũ khí hạt nhân.
C. hòa bình, phát triển.
D. sản xuất than và dầu mỏ.

Câu 4: Tổ chức liên kết kinh chính trị – kinh tế lớn nhất hành tinh là

A. Liên hợp quốc (UN).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

Câu 5: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 6: Cho các sự kiện:

(1) Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
(2) Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(3) Thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian từ trước đến sau.

A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 3,1,2. D. 2,1,3.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B. Thành lập được Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Đưa ra nhiều hình thức đấu tranh mới.
D. Là một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

Câu 8: Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là

A. ruộng đất. B. giảm tô, thuế.
C. hòa bình, tự do. D. độc lập dân tộc.

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta?

A. các nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki năm 1975.
B. Nước Đức tái thống nhất năm 1990.
C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh tháng 12-1989.
D. Liên Xô tan rã năm 1991.

Câu 10: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa

A. chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào giải phóng dân tộc.
B. chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
C. chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác-Lê nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 11: Để giải quyết nạn đói trước mắt ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất công, tăng gia sản xuất.
B. chủ trương tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
D. kêu gọi sự cứu trợ của nhân dân thế giới.

Câu 12: Đâu không phải là nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?

A. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Tình hình bùng nổ dân số thế giới.
D. Đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.

Câu 13: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở nước ta là

A. nhờ quá trình tập dượt của quần chúng.
B. nhờ chớp được thời cơ “ngàn năm có một”.
C. nhờ sự chuẩn bị đầy đủ của cách mạng.
D. nhờ sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng ta.

Câu 14: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. quân Nhật
B. quân Trung hoa Dân quốc.
C. quân Pháp.
D. quân Anh.

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Câu 16: Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
B. sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).
C. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).
D. thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 17: Tổ chức chính trị “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Đảng Thanh niên.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Tâm tâm xã.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 18: Trận đánh mở đầu trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là

A. Cao Bằng. B. Thất Khê.
C. Đông Khê. D. Đình Lập.

Câu 19: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 20: Thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Hoà Bình năm 1952.

Câu 21: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập với ý nghĩa

A. chỉ huấn luyện quân sự.
B. chính trị trọng hơn quân sự.
C. chỉ tuyên truyền chính trị.
D. quân sự trọng hơn chính trị.

Tham khảo thêm:   Đề thi và đáp án môn Văn khối C - kỳ thi đại học 2010 Đáp án môn Văn khối C

Câu 22: Chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở đầu từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương

A. tháng 7/1936. B. tháng 11/1939.
C. tháng 11/1940. D. tháng 5/1941.

Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) đã xác định lực lượng chính của cách mạng Việt Nam là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. trung nông, trung tiểu địa chủ, nông dân.
C. nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ.
D. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

Câu 24: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Thanh niên. B. Búa liềm.
C. Đỏ. D. Chuông rè.

Câu 25: Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là

A. giành thế chủ động trên chiến trường.
B. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 26: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

Câu 27: Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. viện trợ cho các thuộc địa.
B. trở lại xâm chiếm các thuộc địa.
C. bồi thường cho các thuộc địa.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa.

Câu 28: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất trong thời kỳ 1930 – 1931 ở Nghệ Tĩnh là do

A. nơi đây tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. nơi đây thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. nơi đây có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
D. nơi đây có chi bộ đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông.

Câu 29: Vai trò trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là

A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên – tiền thân của Đảng.
B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
C. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản, hướng tới hợp nhất thành một Đảng.
D. làm thất bại khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.

Câu 30: Tư tưởng yêu chuộng hòa bình của dân tộc Việt Nam được thể hiện rõ nhất thời kỳ từ 8/1945 đến 12/1946 đó là

A. nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc, yêu cầu Pháp chấp hành Hiệp định Giơ ne vơ.
B. không chấp nhận tối hậu thư của Pháp, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
C. hòa với Trung hoa dân quốc ở miền Bắc, đánh Pháp ở miền Nam.
D. hòa với Trung hoa dân quốc, ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ 06/3 và Tạm ước 14/9.

Câu 31: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp.
C. Thất bại của chủ nghĩa phát xít.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Câu 32: Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Chiến tranh cách mạng.
C. khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa

Câu 33: Sự kiện chấm dứt hoàn toàn thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của V.I Lê nin.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

Câu 34: Trong những năm 1953 – 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân, dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua việc

A. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào.
B. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam.
C. quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn.
D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp.

Câu 35: Thắng lợi lớn nhất đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là

A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 36: Phong trào Dân chủ 1936 – 1939 là phong trào mang tính chất

A. dân chủ công khai.
B. dân chủ.
C. dân tộc.
D. chống phát xít, chống chiến tranh.

Câu 37: Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nhanh chóng vươn lên thành động lực cách mạng Việt Nam là

A. công nhân. B. địa chủ.
C. tư sản. D. nông dân.

Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).
B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).
C. Giành chính quyền ở Hà Nội (19/8).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Câu 40: Yếu tố quyết định nhất để Đảng, Chính phủ ta phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là do

A. Thực dân Pháp tấn công ta nhiều nơi ở Hà Nội.
B. thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
C. điều kiện đấu tranh chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa.
D. thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ

Đáp án đề số 2

1 A

2C

3A

4B

5A

6B

7D

8D

9D

10C

11C

12B

13D

14C

15D

16D

17B

18C

19A

20B

21B

22B

23A

24A

25B

26A

27B

28D

29B

30D

31A

32D

33A

34C

35C

36C

37B

38A

39D

40C

Tải file định dạng Doc hoặc PDF để tham khảo trọn bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 20 đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử có đáp án của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *