Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 10 Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Nhằm giúp các bạn có thêm tư liệu ôn tập môn Sinh học, Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 10 trọn bộ được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích, giúp các bạn có thêm kiến thức để ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao nhất.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học lớp 10

PHẦN 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
BÀI CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ?

a. Quần thể b. Quần xã

c. Cơ thể d. Hệ sinh thái

2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là :

a. Sinh quyến b. Hệ sinh thái

c. Loài d. Hệ cơ quan

3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành :

a. Hệ cơ quan b. Mô

c. Cơ thể d. Cơ quan

4. Tổ chức sống nào sau đây là bào quan ?

a. Tim b. Phổi

c. Ribôxôm d. Não bộ

5. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ?

a. Quần thể c. Quần xã

b. Loài d. Sinh quyển

6. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống ?

a. Trao đổi chất b. Sinh trưởng và phát triển

c. Cảm ứng và sinh trưởng d. Tất cả các hoạt động nói trên

Tham khảo thêm:   Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THCS mới nhất Phiếu đánh giá xếp loại giờ dạy

7. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ?

a. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống

b. Là đơn vị chức năng của tế bào sống

c. Được cấu tạo từ các mô

d. Được cấu tạo từ các phân tử , đại phân tử vào bào quan

8. Tập hợp các cơ quan , bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là:

a. Hệ cơ quan c. Bào quan

b. Đại phân tử d. Mô

9. Đặc điểm chung của prôtêtin và axit nuclêic là :

a. Đại phân tử có cấu trúc đa phân

b. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào

c. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axít a min

d. Đều được cấu tạo từ các nuclêit

10. Phân tử ADN và phân tử ARN có tên gọi chung là :

a. Prôtêin c. A xít nuclêic

b. Pôlisaccirit d. Nuclêôtit

11. Hệ thống các nhóm mô được sắp xếp để thực hiện một loại chức năng thành lập nên ….. và nhiều ……. tạo thành hệ …….

Từ đúng để điền vào chố trống của câu trên là:

a. Tê bào c. Cơ quan

b. Cơ thể d. Bào quan

12. Đặc điểm chung của trùng roi , a mip, vi khuẩn là :

a. Đều thuộc giới động vật

b. Đều có cấu tạo đơn bào

c. Đều thuộc giới thực vật

d. Đều là những cơ thể đa bào

13. Tập hợp các cá thể cùng loài , cùng sống trong một vùng địa lý nhất định ở một thời điểm xác định và cơ quan hệ sinh sản với nhau được gọi là :

a. Quần thể c. Quần xã

b. Nhóm quần thể d. Hệ sinh thái

14. Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là :

a. Quần thể c. Loài sinh vật

Tham khảo thêm:   Phương pháp giải dạng toán chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

b. Hệ sinh thái d. Nhóm quần xã

15. Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:

a. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã

b. Quần xã , quần thể, hệ sinh thái, cơ thể

c. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái

d. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái .

16. Ở sinh vật, đơn vị quần xã dùng để chỉ tập hợp của :

a. Toàn bộ các sinh vật cùng loài

b. Toàn bộ các sinh vật khác loài

c. Các quần thể sinh vật khác loài trong 1 khu vực sống

d. Các quần thể sinh vật cùng loài .

17. Tập hợp các sinh vật và hệ sinh thái trên trái đất được gọi là :

a. Thuỷ Quyển c. Khí quyển

b. Sinh quyển d. Thạch quyển

18. Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống :

a. Một hệ thống mở

b. Có khả năng tự điều chỉnh

c. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường

d. Cả a,b,c, đều đúng

BÀI GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT

1. Nhà phân loại học Caclinê đã phân chia sinh vật làm hai giới :

a. Giới khởi sinh và giới nguyên sinh

b. Giới động vật và giới thực vật

c. Giới nguyên sinh và giới động vật

d. Giới thực vật và giới khởi sinh

2. Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây ?

a. Giới nguyên sinh b. Giới thực vật

c. Giới khởi sinh d. Giới động vật

3. Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là :

a. Chưa có cấu tạo tế bào

b. Tế bào cơ thể có nhân sơ

c. Là những có thể có cấu tạo đa bào

d. Cả a,b,c đều đúng

4. Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại ?

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất - Chân trời sáng tạo 6 Ngữ văn lớp 6 trang 38 sách Chân trời sáng tạo tập 2

a. Giới nấm b. Giới động vật

c Giới thực vật d . Giới khởi sinh

5. Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh , giới thực vật và giới động vật là :

a. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào

b. Tế bào cơ thể đều có nhân sơ

c. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào

d. Tế bào cơ thể đều có nhân chuẩn .

6. Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới nấm và giới thực vật là:

a. Đều có lối sống tự dưỡng

b. Đều sống cố định

c. Đều có lối sống hoại sinh

d. Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào

7. Sinh vật nào sau đây có cấu tạo cơ thể đơn bào và có nhân chuẩn ?

a. Động vật nguyên sinh c. Virut

b. Vi khuẩn d. Cả a, b , c đều đúng

8. Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là:

a. Thực vật, nấm, động vật

b. Nguyên sinh , khởi sinh , động vật

c. Thực vật , nguyên sinh , khởi sinh

d. Nấm, khởi sinh, thực vật

9. Hiện nay người ta ước lượng số loài sinh vật đang có trên Trái đất vào khoảng:

a. 1,5 triệu c. 3,5 triệu

b. 2,5 triệu d. 4,5 triệu

10. Trong các đơn vị phân loại sinh vật dưới đây, đơn vị thấp nhất so với các đơn vị còn lại là:

a. Họ c. Lớp

b. Bộ d. Loài

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập trắc nghiệm sinh học lớp 10 Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học lớp 10 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *