Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ Giải SGK Toán 10 trang 82 – Tập 1 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Toán 10 Bài 3 Cánh diều trang 82 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần Luyện tập và 5 bài tập trong SGK bài Khái niệm vectơ thuộc chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác – Vectơ.

Giải Toán 10 Cánh diều Bài 3 trang 82 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 Bài 3 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Trả lời Luyện tập Toán 10 Bài 3 Cánh diều

Luyện tập 1

Cho tam giác ABC. Viết tất cả các vectơ mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn KHTN 7 (Có đáp án + Ma trận)

Gợi ý đáp án

Các vectơ đó là: overrightarrow {AA} ,;overrightarrow {AB} ,;overrightarrow {AC} ,;overrightarrow {BA} ,;overrightarrow {BB} ,;overrightarrow {CC} ,;overrightarrow {CA} ,;overrightarrow {CB} ,;overrightarrow {CC} .

Chú ý

+) vectơ overrightarrow {AB} ne overrightarrow {BA}(khác nhau về hướng)

+) overrightarrow {AA}cũng là một vectơ.

Luyện tập 2

Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn overrightarrow {AD} = overrightarrow {BC}. Tứ giác ABCD là hình gì?

Gợi ý đáp án

Ta có: overrightarrow {AD} = overrightarrow {BC} .

Rightarrow left{ begin{array}{l}AD//;BC\AD = BCend{array} right.

Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải Toán 10 trang 82 Cánh diều – Tập 1

Bài 1 trang 82

Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau: overrightarrow {AB} ,overrightarrow {AC} ,overrightarrow {BA} ,overrightarrow {BC} ,overrightarrow {CA} ,overrightarrow {CB} .

Gợi ý đáp án

Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.

Dễ thấy:

Các vectơ overrightarrow {AB} ,overrightarrow {AC} ,overrightarrow {BC}cùng hướng (từ trái sang phải.)

Các vectơ overrightarrow {BA} ,overrightarrow {CA} ,overrightarrow {CB}cùng hướng (từ phải sang trái.)

Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:

overrightarrow {AB} và overrightarrow {AC} ; overrightarrow {AC} và overrightarrow {BC} ; overrightarrow {AB} và overrightarrow {BC} ; overrightarrow {BA} và overrightarrow {CA} ; overrightarrow {BA} và overrightarrow {CB} ;overrightarrow {BA} và overrightarrow {CB} .

Các cặp vectơ ngược hướng là:

overrightarrow {AB} và overrightarrow {BA} ; overrightarrow {AB} và overrightarrow {CA} ; overrightarrow {AB} và overrightarrow {CB} ;

overrightarrow {AC}overrightarrow {BA} ; overrightarrow {AC} và overrightarrow {CA} ; overrightarrow {AC} và overrightarrow {CB} ;

overrightarrow {BC} và overrightarrow {BA} ; overrightarrow {BC} và overrightarrow {CA} ; overrightarrow {BC} và overrightarrow {CB} ;

Bài 2 trang 82

Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) vectơ nào bằng overrightarrow {MI}? Bằng overrightarrow {NI}?

Gợi ý đáp án

a) Các vectơ đó là: overrightarrow {MI} ,overrightarrow {IM} ,overrightarrow {IN} ,overrightarrow {NI} ,overrightarrow {MN} ,overrightarrow {NM} .

b) Dễ thấy:

+) vectơ overrightarrow {IN}cùng hướng với vectơ overrightarrow {MI}. Hơn nữa: |overrightarrow {IN} |; = IN = MI = ;|overrightarrow {MI} |

Rightarrow overrightarrow {IN} = overrightarrow {MI}

+) vectơoverrightarrow {IM} cùng hướng với vectơ overrightarrow {NI}. Hơn nữa:|overrightarrow {IM} |; = IM = NI = ;|overrightarrow {NI} |

Rightarrow overrightarrow {IM} = overrightarrow {NI}

Vậy overrightarrow {IN} = overrightarrow {MI}overrightarrow {IM} = overrightarrow {NI} .

Bài 3 trang 82

Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:

a) Cùng hướng với overrightarrow {AB}

b) Ngược hướng với overrightarrow {AB}

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 21 Đề kiểm tra cuối tuần lớp 3

Giá của vectơ overrightarrow {AB}là đường thẳng AB.

Các vectơ cùng phương với vectơ overrightarrow {AB} là: overrightarrow {CD}overrightarrow {DC}

a) vectơ overrightarrow {DC}cùng hướng với vectơ overrightarrow {AB} .

b) vectơ overrightarrow {CD}ngược hướng với vectơ overrightarrow {AB} .

Bài 4 trang 82

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ overrightarrow {AB} ,overrightarrow {AC} .

Gợi ý đáp án

Ta có: |overrightarrow {AB} | = AB|overrightarrow {AC} |; = AC.

AB = 3,;AC = 3sqrt 2

Rightarrow ;|overrightarrow {AB} |, = 3;;;|overrightarrow {AC} |, = 3sqrt 2

Bài 5 trang 82

Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơoverrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c (Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.

Gợi ý đáp án

Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơoverrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c .

Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c

a) Dễ thấy: a // b // c

Rightarrow Ba vectơ overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c cùng phương với nhau.

Vậy các cặp vectơ cùng phương là: overrightarrow aoverrightarrow b , overrightarrow aoverrightarrow c, overrightarrow boverrightarrow c .

b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ overrightarrow aoverrightarrow c cùng hướng xuống còn vectơ overrightarrow b hướng lên trên.

Vậy vectơ overrightarrow aoverrightarrow ccùng hướng, vectơ overrightarrow aoverrightarrow c ngược hướng, vectơ overrightarrow boverrightarrow c ngược hướng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ Giải SGK Toán 10 trang 82 – Tập 1 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *