Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn LS – ĐL 6 (Có ma trận + Đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 6 đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Với 6 đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán, Ngữ văn. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều

  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 1
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 2
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 3
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6


TRƯỜNG THCS…..

 

KIỂMTRA CUỐI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Lịch sử và địa lý 6
Thời gian: 60 phút
(không tính thời gian phát đề)
Ngày: …./05/2023

I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)

Câu 1 (0.25 điểm) Tỉ lệ các thành phần có trong đất, không khí chiếm:

a. 25%
b. 26%
c. 27%
d. 28%

Câu 2 (0.25 điểm) Tỉ lệ các thành phần có trong đất, chất vô cơ chiếm:

a. 44%
b. 45%
c. 46%
d. 47%

Câu 3 (0.25 điểm) Theo thống kê hiện có bao nhiêu loài động vật đã được biết đến trên thế giới?

a. Khoảng 1.3 triệu loài
b. Khoảng 1.4 triệu loài
c. Khoảng 1.5 triệu loài
d. Khoảng 1.6 triệu loài

Câu 4 (0.25 điểm) Quá trình hình thành đất chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó quan trọng là:

a. Đá mẹ
b. Sinh vật
c. Khí hậu
d. Tất cả các ý trên

Câu 5 (0.25 điểm) Các động vật nào sau đây sống dưới nước?

a. Cá heo, rùa, tôm
b. Cá heo, mèo, tôm
c. Mực, sư tử
d. Hổ, cá heo

Câu 6 (0.25 điểm) Các động vật nào sau đây sống trên cạn?

a. Mực, tôm, voi
b. Sư tử, gấu, voi
c. Cá heo, mèo
d. Rùa, tôm

Câu 7 (0.25 điểm) Để biết tình trạng phân bố dân cư, người ta căn cứ vào:

a. Dân số
b. Địa hình
c. Mật độ dân số
d. Khí hậu

Câu 8 (0.25 điểm) Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào?

a. Thưa thớt ở đới nóng
b. Đông đúc ở đới lạnh
c. Đồng đều
d. Không đồng đều

II. Tự luận (3.0 điểm)

Câu 1 (0.5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết: Sông là gì?

Câu 2 (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết: Sự tác động tích cực của con người đến thiên nhiên.

Câu 3 (1.5 điểm) Quan sát hình 22.1 Quy mô dân số thế giới qua các năm, em hãy:

a. Cho biết số dân thế giới năm 1804, năm 1927, năm 1960, năm 1974.

b. Qua thông tin trên cho biết vì sao từ năm 1804 đến năm 1927 dân số tăng chậm?

Câu 3

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

a

b

c

d

a

b

c

d

II. Tự luận (3.0 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Biểu điểm

Câu 1.Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết: Sông là gì?

Câu 2 . Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết: Sự tác động tích cực của con người đến thiên nhiên.

Câu 3. Quan sát hình 22.1 Quy mô dân số thế giới qua các năm, em hãy:

a. Cho biết số dân thế giới năm 1804, năm 1927, năm 1960, năm 1974.

b. Qua thông tin trên cho biết vì sao từ năm 1804 đến năm 1927 dân số tăng chậm?

– Sông là dòng nước chảy tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Hầu hết các dòng sông chảy ra biển.

+ Tạo ra những hệ sinh thái nhân tạo tươi đẹp như công viên, vườn hoa, khu nghỉ dưỡng, khu sinh thái,…

+ Bảo vệ môi trường, khắc phục sự cố môi trường, phòng chống thiên tai…

a. Dân số thế giới:

– Năm 1804: 1 tỉ người

– Năm 1927: 2 tỉ người

– Năm 1960: 3 tỉ người

– Năm 1974: 4 tỉ người

b. Từ năm 1804 đến năm 1927 dân số tăng chậm vì: Do dịch bệnh, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển.

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TL

TL

Phân môn Địa lí

1

Nước trên Trái Đất

Sông và hồ

1TL

5%

2

Đất và sinh vật trên Trái Đất

Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

3TN

7.5%

Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

3TN

7.5%

3

Con người và thiên nhiên

Dân số và phân bố dân cư

2TN

1TL

1TL

20%

Con người và thiên nhiên

1TL

10%

Tỉ lệ:

20%

15%

10%

5%

50%

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TT Chương/Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Phân môn Địa lí

1

Nước trên Trái Đất

Sông và hồ

Thông hiểu:

– Hiểu và trình bày được khái niệm sông là gì?

1TL

2

Đất và sinh vật trên Trái Đất

Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Nhận biết:

– Biết được tỉ lệ các thành phần có trong đất, các nhân tố hình thành đất.

3TN

Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Nhận biết:

– Biết được sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất.

3TN

3

Con người và thiên nhiên

Dân số và phân bố dân cư

Nhận biết:

– Biết được dân số và phân bố dân cư.

Vận dụng:

– Nắm được quy mô dân số thế giới qua các năm.

– Giải thích được vì sao từ năm 1804 đến năm 1927 dân số tăng chậm?

2TN

1TL

1TL

Con người và thiên nhiên

Thông hiểu:

Hiểu và trình bày được các tác động tích cực của con người đến thiên nhiên.

1TL

Số câu/ loại câu

8 câu

2 câu

1 câu

1 câu

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng viết vào bài làm

Tham khảo thêm:   Thông tư 11/2022/TT-BCT Nguyên tắc phân giao hạn ngạch nhập khẩu đường thông qua đấu giá

1. Khởi nghĩa nào là cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc?

A. khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. khởi nghĩa Bà Triệu.
C. khởi nghĩa Lí Bí.
D. khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

2. Sau khi đánh đuổi được quân Hán, Trưng Trắc đã xưng là gì?

A. nhân dân ta phong làm tướng quân.
B. suy tôn làm vương (Trưng vương).
C. phong làm thứ sử cai quản Giao Châu.
D. phong làm thái thú.

3. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí chống quân xâm lược nào?

A. Lương.
B. Hán.
C. Ngô.
D. Đường.

4. Sau khi giành được độc lập, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là gì?

A. Vạn Xuân.
B. Đại Xuân.
C. Đại Việt.
D. Việt Nam.

5. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là?

A. du lịch biển
B. thủ công nghiệp
C. chế tác kim hoàn
D. nông nghiệp trồng lúa nước

6. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng chống lại ách đô hộ nào?

A. nhà Hán.
B. nhà Lương.
C. nhà Ngô.
D. nhà Đường.

7. Người Chăm sáng tạo và để lại di sản văn hóa đặc sắc gì còn bảo tồn đến ngày nay?

A. múa rối.
B. chèo.
C. tuồng.
D. các đền tháp Chăm.

8. Ai là người lãnh đạo nhân dân ta làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938, kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc?

A. Lý Bí.
B. Mai Thúc Loan.
C. Phùng Hưng.
D. Ngô Quyền.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Phân tích ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Em hãy kể tên 3 địa điểm thờ đức thánh Vương Ngô Quyền tại Hải Phòng mà em biết. Nêu những việc em đã làm để giữ gìn và bảo vệ những di tích lịch sử đó?

Câu 2 (0,5 điểm): Hãy chỉ ra những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc còn lưu giữ đến ngày nay?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm) Mỗi đáp án trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

A

A

D

D

D

D

II. Tự luận (3 điểm)

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1

(2,5 điểm)

Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.

Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta

– Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra kỉ nguyên độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.

– Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc.

Những nơi thờ Đức Vương Ngô Quyền

– Đền Từ Lương Xâm ở quận Hải An

– Đền Tràng Kênh ở Thủy Nguyên

– Đình làng ở nơi em ở.

– HS liên hệ bản thân những việc cần làm để góp phần giữ gìn và phát huy những di tích lịch sử: tìm hiểu, học tập, tự hào, giới thiệu cho bạn bè, mọi người xung quanh…

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,75

0,75

Câu 2

(0,5 điểm)

Các phong tục của người Việt từ thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay: ăn trầu cau, thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, làm bánh chưng bánh giầy…

0,5

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TL

TL

1

Chủ đề 1:

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X)

Nội dung 1: KN Hai Bà Trưng

2

5

Nội dung 2.: KN Lí Bí.

2

5

Nội dung 3: K/n Mai Thúc Loan…

1

2,5

2

Chủ đề 2 Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Nội dung: Chiến thắng của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938

1

1

0,5

0,5

32,5

3

Chủ đề 3:

Vương quốc Cham – Pa và vương quốc Phù Nam

Một số những di sản văn hóa, kinh tế của người Chăm

2

5

Tổng

Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

Tỉ lệ chung

35%

15%

50

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Chủ đề 1:

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X)

Nội dung :

Các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí, Mai Thúc Loan..

Nhận biết

–Nêu được các sự kiện chính

– Trình bày được nơi dựng khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.

3

Nội dung :

Các cuộc khởi nghĩa Lí Bí, Mai Thúc Loan..

Nhận biết

–Nêu được các sự kiện chính

2

2

Chủ đề 2 Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Nhận biết

– Nêu được một số các sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong lịch sử nước ta đầu thế kỉ X

Thông hiểu

Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

Vận dụng

Hãy chỉ ra những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc còn lưu giữ đến ngày nay

– Kể tên một số nơi thờ Đức Vương Ngô Quyền ở Hải Phòng hiện nay và liên hệ bản thân

1

1

0,5

0,5

3

Chủ đề

Vương quốc Cham – Pa và vương quốc Phù Nam

Một số những di sản văn hóa, kinh tế người Chăm để

2

Tổng

8 câu TNKQ

1 câu TL

1 câu (a) TL

1 câu (b) TL

Tỉ lệ %

20

15

10

5

Tỉ lệ chung

35

15

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 3

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Vận dụng thấp Vận dụng cao

Chương 7. Con người và thiên nhiên

Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên TG

Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên TG

Xác định được trên lược đồ các khu vực và các thành phố đông dân nhất TG

Ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

5

1,5 đ

15%

1

0,25 đ

2,5%

2

0,5 đ

5%

1

2,0đ

20%

9

4,0 đ

40%

Chương V: Nước Văn Lang- Âu Lạc.

Biết được Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào.

Biết được kinh đô của Nhà nước Âu Lạc đóng ở đâu.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

0,5 đ

5%

2

0,5

5%

Chương VI: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ TK II TCN đến năm 938).

Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc.

Biết được mâu thuẫn giữa nhân dân ta và các triều đại phong kiến phương Bắc.

– Biết được cuộc KN đầu tiên thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo.

Biết được nguyên nhân khởi sâu xa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Biết được thời gian Bà Triệu phất cờ KN.

Hiểu được mục đích những việc làm của Khúc Hạo.

Hiểu được mục đích chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc.

Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (từ đầu công nguyên đến trước TK X).

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

4TN; 1TL

1đ TN; 2,5đ TL

35,5%

2

0,5

5%

1

1,5

15%

8

5,5

55,5%

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

12

5,5

55,5%

2

0,5

5%

3

2

20%

1

2

20%

19

10

100%

Tham khảo thêm:   Giáo trình pháp luật đại cương

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I. Trắc nghiệm (4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất :

Câu 1: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc
B. Vùng núi và cao nguyên
C. Gần hai cực.
D. Đồng bằng, ven biển

Câu 2: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.
B. Các trục giao thông lớn
C. Ven biển, các con sông lớn.
D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì:

A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản.
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai

Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á
B. Bắc Á
C. Đông Á.
D. Đông Nam Á

Câu 5: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do

A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới.
D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 6: Châu lục nào có số dân ít nhất ( so với toàn thế giới)

A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Châu Đại Dương

Câu 7: Các thành phố lớn trên Thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục nào?

A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Châu Đại Dương

Câu 8: Thành phố có qui mô dân số từ 20 triệu người trở lên( năm 2018) ở Châu Phi là?

A. Mê- hi- cô.
B. Xao Pao- lô
C. CaiRô
D. Tô- ky- ô.

Câu 9: Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc.
B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng.
C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng.
D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc.

Câu 10: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
B. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
D. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).

Câu 11: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo?

A. Bà Triệu.
B. Trưng Trắc, Trưng Nhị.
C. Lý Bí.
D. Mai Thúc Loan.

Câu 12: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VII.
C. Thế kỉ III TCN.
D. Thế kỉ III.

Câu 13: Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa vào năm nào?

A. Năm 247.
B. Năm 248.
C. Năm 249.
D. Năm 250.

Câu 14: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất?

A. Chính sách đồng hóa.
B. Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp.
C. Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
D. Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt.

Câu 15: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?

A. Củng cố thế lực của họ Khúc.
B. Xây dựng đất nước theo đường lối của mình.
C. Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”.
D. Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.
B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.
C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.
D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.

II. Tự luận (6.0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.

Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc?

Câu 3: (1,5 điểm) Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?

Tên cuộc khởi nghĩa Năm diễn ra Kết quả

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I. Trắc nghiệm (4.0 điểm). Mỗi câu đúng 0.25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D D B B D D A C
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A D B C B A C C

Tự luận (6.0 điểm)

Câu Nội dung Điểm

1 (2đ)

Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên.

0,5 đ

0,5 đ

1,0 đ

– Thay đổi tích cực: Con người sử dụng và cải tạo đất đai khiến cho đất trở nên màu mỡ và phì nhiêu hơn.

– Thay đổi tiêu cực: Con người xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt ra sông, biển -> ô nhiễm nguồn nước.

– Con người khai thác thông minh các nguồn tài nguyên: Sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời để sản xuất điện, sử dụng trong sinh hoạt…

2 (2,5đ)

a. Chính sách cai trị về chính trị:

Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia nước ta thành các châu, quận, huyện.

– Áp dụng pháp luật hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

0,25

0,25

b. Chính sách bóc lột về kinh tế:

– Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề.

– Nắm độc quyền về sắt và muối, bắt dân ta cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu, sản vật quý…

0,25

0,25

c. Chính sách cai trị về văn hóa

– Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt.

+ Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài.

+ Mở trường dạy chữ Hán, áp dụng luật Hán.

+ Tìm cách truyền bá văn hoá, phong tục phương Bắc.

0,25

0,25

0,25

Câu 3 (1,5đ)

Tên cuộc khởi nghĩa

Năm diễn ra

Kết quả

Hai Bà Trưng

40

Nhà Hán đem quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại

Bà Triệu

248

Nhà Ngô đem quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại.

Lí Bí

542

Đầu thế kỉ VII, nhà Tùy đưa quân sang xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt.

Mai Thúc Loan

713

Năm 722, nhà Đường đem quân đàn áp.

0,5

0,25

0,5

0,25

Tham khảo thêm:   KHTN 9 Bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim Giải KHTN 9 Cánh diều trang 86, 87, 88, 89, 90, 91

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

Câu 1

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 2. Anh hùng dân tộc nào dưới đây được nhân dân suy tôn là “Bố cái đại vương”?

A. Khúc Thừa Dụ.
B. Triệu Quang Phục.
C. Phùng Hưng.
D. Lý Bí.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã

A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ bền bỉ của người Việt.
B. lật đổ ách cai trị của nhà Lương, giành lại nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
D. tiếp nối truyền thống đâu tranh kiên cường của người Việt.

Câu 4. Những tôn giáo nào dưới đây được các triều đại phong kiến Trung Quốc truyền bá vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Nho giáo, Phật giáo và Hồi giáo.
B. Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Nho giáo và Đạo giáo.
D. Đạo giáo, Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Khúc Hạo?

A. Chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.
B. Bình quân thuế ruộng, tha bỏ lực dịch.
C. Lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên, quê quán.
D. Chia cả nước là 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.

Câu 6. Vương quốc Chăm-pa ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ III TCN.
C. Thế kỉ I.
D. Thế kỉ II.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hoá của Chăm-pa?

A. Cư dân Chăm-pa chỉ sùng mộ Phật giáo.
B. Tín ngưỡng đa thần (Núi, Nước, Lúa,…).
C. Sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Chăm cổ.
D. Xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, phật.

Câu 8. Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Vương quốc Phù Nam

A. dần suy yếu.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. bị Chân Lạp tấn công và thôn tính.
D. trở thành đế chế mạnh nhất Đông Nam Á.

Câu 9. Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Băng.
B. Nước mặt.
C. Nước ngầm.
D. Nước khác.

Câu 10. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Á.
D. Châu Phi.

Câu 11. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió thổi.
B. núi lửa.
C. thủy triều.
D. động đất.

Câu 13. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 14. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa?

A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Tây Nam.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?

A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.

Câu 16. Đô thị hóa tự phát không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Ách tắc giao thông đô thị, nhiều bụi.
B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
D. Ô nhiễm môi trường: nước, không khí.

Câu 17. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.
B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.
C. Chứa đựng các loại rác thải.
D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.

Câu 18. Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Gió Mậu dịch.
B. Gió Đông cực.
C. Gió mùa.
D. Gió Tây ôn đới.

Câu 19. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Hàn đới.

Câu 20. Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở

A. Béc-lin (Đức).
B. Luân Đôn (Anh).
C. Pa-ri (Pháp).
D. Roma (Italia).

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a. Vì sao Ngô Quyền chọn vùng cửa sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa đánh giặc?

b. Tóm tắt diễn biến chính của trận Bạch Đằng (năm 938).

Câu 2 (3,0 điểm). Vì sao việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất? Hãy cho biết một số biện pháp để hạn chế tình trạng ô nhiễm nước sông, hồ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-D

4-C

5-D

6-D

7-A

8-D

9-A

10-B

11-A

12-A

13-B

14-C

15-A

16-B

17-B

18-A

19-B

20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1 (2,0 điểm)

– Lý do Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng….

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắc chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

– Diễn biến trận Bạch Đằng…

+ Cuối năm 938, Lưu Hoằng Tháo dẫn quân tiến vào khu vực cửa biển Bạch Đằng. Khi nước triều dâng cao, Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra đánh và giả vờ thua.

+ Hoằng Tháo đốc quân đuổi theo, vượt qua khu vực có bãi cọc ngầm mà không hề hay biết.

+ Khi nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền hạ lệnh cho quân tấn công. Bị đánh bất ngờ, quân Nam Hán quay đầu tháo chạy.

+ Nước triều rút ngày càng mạnh, bãi cọc ngầm lộ ra. Các chiến thuyền của quân Nam Hán va vào bãi cọc, vỡ và bị chìm. Lưu Hoằng Tháo tử trận trong đám tàn quân.

0,25

0,25

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

* Giải thích: Việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất vì trong quá trình sử dụng đất chúng ta sẽ làm đất bị bạc màu, nghèo dinh dưỡng, bị ô nhiễm,… vì vậy, cần phải cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng chất dinh dưỡng và phục hồi tính chất của đất.

* Biện pháp hạn chế ô nhiễm nước sông, hồ:

– Xử lý rác thải sinh hoạt, công nghiệp trước khi xả ra sông, hồ gây ô nhiễm nguồn nước.

– Xử lý các thiết bị y tế, bao bì thuốc trừ sâu, diệt cỏ,… đúng theo quy định trước khi xả thải ra môi trường bên ngoài.

– Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước và biết tận dụng những nguồn nước tự nhiên như nước mưa.

– Nâng cao ý thức và trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ nguồn nước sạch.

– Phát triển nông nghiệp xanh, hạn chế thuốc trừ sâu, diệt cỏ và các chất hóa học,…

1,0

2,0

>> Tải file để tham khảo các đề còn lại!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn LS – ĐL 6 (Có ma trận + Đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *