Bạn đang xem bài viết ✅ Hộp thuốc chống sốc phản vệ mới nhất Hộp chống sốc theo Thông tư 51 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Hộp thuốc chống sốc phản vệ mới nhất hiện nay được thực hiện theo phụ lục V Thông tư 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 

Nhằm nâng cao năng lực về xử trí sốc phản vệ, giúp hạn chế tai biến, giảm tỷ lệ bệnh nhân tử vong do sốc phản vệ, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 51/2017/TT-BYT về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ. Thông tư quy định rõ, Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu, sẵn có để sử dụng cấp cứu phản vệ. Vậy dưới đây là hộp thuốc cấp cứu phản vệ và trang thiết bị y tế, ban hành kèm Thông tư 51, mời các bạn cùng đón đọc nhé.

Hộp thuốc chống sốc phản vệ mới nhất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. Thành phần hộp thuốc cấp cứu phản vệ:

STT Nội dung Đơn vị Số lượng
1 Phác đồ, sơ đồ xử trí cấp cứu phản vệ (Phụ lục III, Phụ lục X) bản 01
2 Bơm kim tiêm vô khuẩn
– Loại 1 0 ml cái 02
– Loại 5ml cái 02
– Loại 1 ml cái 02
– Kim tiêm 14-16G cái 02
3 Bông tiệt trùng tẩm cồn gói/hộp 01
4 Dây garo cái 02
5 Adrenalin 1 mg/ 1 ml ống 05
6 Methylprednisolon 40mg lọ 02
7 Diphenhydramin 1 0 mg ống 05
8 Nước cất 10ml ống 03
Tham khảo thêm:   Bài tập trắc nghiệm về cụm động từ tiếng Anh (Có đáp án) Bài tập về Phrasal Verbs

II. Trang thiết bị y tế và thuốc tối thiểu cấp cứu phản vệ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

1 . Oxy.

2. Bóng AMBU và mặt nạ người lớn và trẻ nhỏ.

3. Bơm xịt salbutamol.

4. Bộ đặt nội khí quản và/hoặc bộ mở khí quản và/hoặc mask thanh quản.

5. Nhũ dịch Lipid 20% lọ 100ml (02 lọ) đặt trong tủ thuốc cấp cứu tại nơi sử dụng thuốc gây tê, gây mê.

6. Các thuốc chống dị ứng đường uống.

7. Dịch truyền: natriclorid 0,9%./.

Hướng dẫn chuẩn đoán mức độ phản vệ

Phản vệ được phân thành 4 mức độ như sau:

(lưu ý mức độ phản vệ có thể nặng lên rất nhanh và không theo tuần tự)

1. Nhẹ (độ I) : Chỉ có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch.

2. Nặng (độ II) : có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:

a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.

b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.

c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy.

d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.

3. Nguy kịch (độ III) : biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như sau:

a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.

b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp th ở .

c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2022 - 2023 (Sách mới) 8 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Anh (Có đáp án)

d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.

4. Ngừng tuần hoàn (độ IV) : Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn./.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hộp thuốc chống sốc phản vệ mới nhất Hộp chống sốc theo Thông tư 51 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *