Bạn đang xem bài viết ✅ Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh (5 Mẫu) Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề nghiệp ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh là tài liệu rất hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Giới thiệu nghề nghiệp các bạn có thể viết về nghề bác sĩ, y tá, giáo viên, nghề kinh doanh, đầu bếp.

Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh gồm 5 đoạn văn mẫu có dịch hay nhất. Thông qua tài liệu này giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, trau dồi vốn từ củng cố kỹ năng viết tiếng Anh ngày một tốt hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm: viết về thời tiết yêu thích bằng tiếng Anh, đoạn văn tiếng Anh về ngôi nhà mơ ước, đoạn văn tiếng Anh viết về sở thích.

Giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh

  • Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề giáo viên
  • Giới thiệu về nghề bác sĩ bằng tiếng Anh
  • Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề giáo viên

Đoạn văn mẫu 1

Tiếng Anh

A kindergarten teacher is a person who teaches kids under 6 years old the most basic skills and knowledge. This job includes: teaching social skills, basic vocabulary, personal hygiene, art, reading, music,… Because a kindergarten teacher works with children everyday, the job requires a lot of patience and love for kids. Kindergarten is the first school that children go to, therefore it is extremely important. If kids are taught right at a very young age, they will have the foundation to grow up healthily and more intelligent. Teaching at kindergarten is a fun and creative job. It can be difficult at times but the result in the end is rewarding.

Tiếng Việt

Giáo viên mẫu giáo là người dạy trẻ dưới 6 tuổi những kỹ năng và kiến ​​thức cơ bản nhất. Công việc này bao gồm: dạy các kỹ năng xã hội, từ vựng cơ bản, vệ sinh cá nhân, nghệ thuật, tập đọc, âm nhạc, … Vì một giáo viên mẫu giáo làm việc với trẻ hàng ngày nên công việc đòi hỏi rất nhiều kiên nhẫn và tình yêu đối với trẻ em. Trường mầm non là ngôi trường đầu tiên mà trẻ đi học, vì vậy trường mẫu giáo vô cùng quan trọng. Nếu trẻ được dạy dỗ ngay từ khi còn rất nhỏ, chúng sẽ có nền tảng để lớn lên khỏe mạnh và thông minh hơn. Dạy học ở trường mẫu giáo là một công việc vui vẻ và đầy sáng tạo. Đôi khi công việc có thể khó khăn nhưng kết quả cuối cùng là xứng đáng.

Tham khảo thêm:   Điểm qua 10 bài karaoke nhạc Đan Nguyên hot nhất

Đoạn văn mẫu 2

Tiếng Anh

Every teacher devotes all his or her life to education. It usually isn’t because of the money or the three-month summer vacation. Reasons for becoming a teacher are deeper than that, and while they are personal, they are almost all united by the desire to impact peoples’ lives. One reason to become a teacher is to influence the education system. If you recognize the need to improve the quality of education in your country, then you may become a teacher to make change. There is a lot of work to be done, but it is the collective effort of thousands of dedicated teachers that will make the most difference. Another reason for becoming a teacher is to make contribution to your community in a meaningful way. Teaching is one of the most direct ways to make an impact, and if you are driven by the desire to help people around you, being a teacher is an invaluable contribution.

Tiếng Việt

Mỗi giáo viên đều cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục. Đó thường không phải là vì tiền hay kỳ nghỉ hè ba tháng. Lý do trở thành một giáo viên sâu sắc hơn thế, và mặc dù họ là cá nhân, họ hầu như đều thống nhất với nhau bởi mong muốn tác động đến cuộc sống của mọi người. Một lý do để trở thành giáo viên là ảnh hưởng đến hệ thống giáo dục. Nếu bạn nhận ra sự cần thiết phải cải thiện chất lượng giáo dục ở đất nước mình, thì bạn có thể trở thành một giáo viên để tạo ra sự thay đổi. Còn rất nhiều việc phải làm, nhưng chính nỗ lực của tập thể hàng nghìn giáo viên tận tâm sẽ tạo nên sự khác biệt nhất. Một lý do khác để trở thành giáo viên là đóng góp cho cộng đồng của bạn một cách có ý nghĩa. Giảng dạy là một trong những cách trực tiếp nhất để tạo ra tác động và nếu bạn được thúc đẩy bởi mong muốn giúp đỡ mọi người xung quanh bạn, trở thành một giáo viên là một đóng góp vô giá.

Xem thêm: Viết đoạn văn nghề giáo viên bằng tiếng Anh

Giới thiệu về nghề bác sĩ bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu 1

Tiếng Anh

Since I was little I dreamed of becoming a doctor. A doctor is someone who heals other people. Thanks to them, many lives were saved. Doctors are also divided into many types. Surgeons, internists, surgeons, obstetricians, etc. Each person will have a different task. Doctor working in the hospital. They always wear blue or white uniforms. They are very busy. Every day, doctors need to contact and examine many patients. Not everyone can be a good doctor. To become a doctor you need a good knowledge base, calmness and a warm heart. The doctor always puts saving lives as the most important task. They love their patients like family members. Seeing a patient being tortured by illness, the doctor must be extremely heartbroken. Looking at the doctors who are working hard for the lives of their patients, I want to become more useful like them. Bring a part of your wisdom and health to bring good things to those unlucky people who are sick.

Tham khảo thêm:  

Tiếng Việt

Từ khi còn nhỏ tôi đã mơ ước trở thành một bác sĩ. Bác sĩ là người chữa bệnh cho người khác. Nhờ có họ mà nhiều người được cứu sống. Bác sĩ cũng được chia ra làm nhiều kiểu. Bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ nội khoa, bác sĩ ngoại khoa, bác sĩ sản khoa,…Mỗi người sẽ có một nhiệm vụ khác nhau. Bác sĩ làm việc trong bệnh viện. Lúc nào họ cũng khoác trên mình bộ đồng phục màu xanh hoặc màu trắng. Họ rất bận rộn. Mỗi ngày, bác sĩ cần tiếp xúc và khám cho rất nhiều bệnh nhân. Không phải ai cũng có thể trở thành một người bác sĩ tốt. Để trở thành bác sĩ bạn cần có một nền tảng kiến thức tốt, sự bình tĩnh và một tấm lòng ấm áp. Người bác sĩ luôn đặt việc cứu người là nhiệm vụ quan trọng nhất. Họ yêu thương bệnh nhân như những người thân trong gia đình. Nhìn bệnh nhân bị hành hạ bởi bệnh tật, ắt hẳn bác sĩ cũng vô cùng đau lòng. Nhìn vào những người bác sĩ đang cặm cụi vì sự sống của bệnh nhân, tôi lại càng muốn bản thân có thể trở nên có ích giống như họ. Đem một phần trí tuệ và sức khỏe của mình để mang lại những điều tốt đẹp cho những người không may mắn bị bệnh kia.

Đoạn văn mẫu 2

Tiếng Anh

I have always admired doctors because thanks to them, many people’s lives are saved. There are many different types of doctors: Surgeon, Psychologist, Pharmacist, Consulting doctor, Attending doctor, Duty doctor,… From what I know, it is extremely tough in order to become a doctor. It takes years of studying and practicing, which is reasonable because people’s lives are dependent on doctors. Although everyone wants to stay healthy all the time, it is inevitable that sometimes we feel ill. Doctors can examine patients and diagnose diseases. Finally, doctors prescribe medication and give helpful advice about their health problems. I am grateful that doctors choose to devote their lives to working in this challenging yet humanitarian profession. I hope that health care around the world will continue to develop in terms of service quality and workforce competence.

Tiếng Việt

Tôi luôn ngưỡng mộ các bác sĩ vì nhờ họ mà nhiều người được cứu sống. Có rất nhiều kiểu bác sĩ khác nhau: Bác sĩ phẫu thuật, Bác sĩ tâm lý, Dược sĩ, Bác sĩ tư vấn, Bác sĩ điều trị, Bác sĩ trực,… Theo những gì tôi biết, để trở thành một bác sĩ là vô cùng khó khăn. Quá trình ấy phải mất nhiều năm học tập và thực hành, điều này là hợp lý vì cuộc sống của mọi người phụ thuộc vào bác sĩ. Mặc dù ai cũng muốn mình luôn khỏe mạnh nhưng đôi khi chúng ta cảm thấy ốm yếu là điều không thể tránh khỏi. Các bác sĩ có thể khám cho bệnh nhân và chẩn đoán bệnh. Cuối cùng, bác sĩ kê đơn thuốc và đưa ra những lời khuyên hữu ích về các vấn đề sức khỏe của họ. Tôi biết ơn vì các bác sĩ đã chọn cống hiến cuộc đời mình để làm việc trong một nghề đầy thử thách nhưng cũng đầy tính nhân văn này. Tôi hy vọng rằng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trên toàn thế giới sẽ tiếp tục phát triển về chất lượng dịch vụ và năng lực của lực lượng lao động.

Tham khảo thêm:   Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 Bài tập Tết 2023 môn Tiếng Việt 4

Xem thêm: Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề bác sĩ

Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

Since I was a kid, my friends often asked me about my dream job in the future, I thought and always wanted to be in business. Salesperson or open a store selling a certain product. The reason I like doing business so much is because my dad is an extremely good businessman. I’ve always admired him. Now, in addition to studying, I also research more materials and read books to understand more about different ways of selling. I like the time I spend sitting with my dad talking about customer needs, the market or how to handle arising problems. This is a job I’ve always dreamed of. I will strive to become a good businessman in the future.

Tiếng Việt

Từ lúc bé, bạn bè thường hỏi tôi về công việc mơ ước trong tương lai, tôi đã nghĩ và luôn muốn được làm ngành nghề kinh doanh. Nhân viên bán hàng hoặc tự mở cửa hàng kinh doanh một mặt hàng sản phẩm nào đó. Lý do tôi thích làm ngành nghề kinh doan đến vậy, bởi vì bố tôi là một người kinh doanh cực kỳ giỏi. Tôi luôn ngưỡng mộ ông ấy. Hiện tại, ngoài việc học tôi cũng tìm tòi thêm các tài liệu và đọc sách để hiểu hơn về các cách bán hàng khác nhau. Tôi thích những khoảng thời gian được ngồi cùng bố trao đổi về nhu cầu khách hàng, thị trường hay cách xử lý những vấn đề phát sinh. Đây là một công việc mà tôi luôn mơ ước. Tôi sẽ nỗ lực phấn đấu để trở thành một doanh nhân giỏi trong tương lai.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh (5 Mẫu) Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về nghề nghiệp của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *