Giải Toán 6 Bài 30: Làm tròn và ước lượng giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý trả lời các câu hỏi phần Mở đầu, Hoạt động, Câu hỏi, Luyện tập, Vận dụng, cùng 5 bài tập SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 35, 36, 37.
Toàn bộ lời giải Toán 6 Bài 30 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em biết cách làm tròn số thập phân, ước lượng kết quả phép đo, phép tính. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 30 Chương VII: Số thập phân – Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài toán mở đầu
Em có biết vì sao trong phần mở đầu đoạn tin bên, người ta lại viết “trên 232 triệu USD” thay vì viết “232,142 372 triệu USD”?
Gợi ý đáp án:
Ta thấy trị giá 232, 142 372 triệu USD là con số nếu viết chính xác sẽ khá khó đọc và dài dòng, con số đó lớn hơn 232 nên để thuận tiện người ta viết “trên 232 triệu USD” thay vì “232, 142 372 triệu USD”.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động
a) Theo em, khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6 kg hay 7 kg?
b) Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 4 kg hay 5 kg?
Gợi ý đáp án:
Quan sát hình vẽ ta thấy:
a) Chiếc kim trên đồng hồ hình 7.2a chỉ gần số 6 hơn số 7 nên khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6kg.
b) Chiếc kim trên đồng hồ hình 7.2b chỉ gần số 5 hơn số 4 nên khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 5kg.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi
a) Làm tròn 24,037 đến hàng phản mười ta được kết quả là 24,0.
Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là 24 thì có đúng không?
Gợi ý đáp án:
Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là 24 không được vì số 24,037 làm tròn tới hàng phần mười , chữ số hàng làm tròn có nghĩa và không được bỏ đi.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập, Vận dụng
Luyện tập
Làm tròn số 3,141 59 tới hàng phần nghìn
Gợi ý đáp án:
Làm tròn số 3,141 59 tới hàng phần nghìn ta được kết quả là : 3,142.
Vận dụng 1
Em hãy đọc đoạn tin ngắn ở phần mở đầu rồi làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn và làm tròn số 232,142372 đến hàng đơn vị. So sánh hai kết quả với các số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó.
Gợi ý đáp án:
Làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn ta được kết quả là: 480 000
Làm tròn số 232,142 372 tới hàng đơn vị ta được kết quả là: 232
Vận dụng 2
Một xe hàng có khối lượng khi không chở hàng hóa là 12 tấn. Trên xe chở 9 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng 1,3 tấn. Mỗi cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép các xe có khối lượng không quá 25 tấn đi qua. Hỏi xe hàng trên có được phép qua cầu không?
Gợi ý đáp án:
Ta ước tính khối lượng của mỗi thùng hàng là 1 tấn
Khối lượng của 9 thùng hàng trên xe là: 9 . 1 = 9 (tấn )
Tổng khối lượng của cả xe và hàng là: 9 + 12 = 21 (tấn) < 25 (tấn)
Vậy xe hàng trên có được phép qua cầu.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 37 tập 2
Bài 7.12
Làm tròn số 387,0094 đến hàng:
a. phần mười;
b. trăm
Gợi ý đáp án:
a. Làm tròn 387,0094 tới hàng phần mười được kết quả là: 387,0
b. Làm tròn 387,0094 tới hàng trăm được kết quả là: 400.
Bài 7.13
Trong bốn số sau có một số là kết quả phép tính 256,3 + 892,37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào.
(A) 1 190,65
(C) 1 193,67
(B) 2 356,67
(D) 128,67
Gợi ý đáp án:
(C) 1 193,67
Bài 7.14
Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Gợi ý đáp án:
Độ dài mỗi đoạn gỗ là: 6,32 : 4 = 1,58 (m)
Làm tròn 1,58 tới hàng phần mười ta được kết quả là: 1,6 (cm).
Bài 7.15
Để đo khoảng cách giữa các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác là 149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ, người ta nói 1 AU bằng khoảng 150 triệu kilômét. Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên đến hàng nào?
Gợi ý đáp án:
Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên tới hàng nghìn tỷ.
Bài 7.16
Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An dự tính mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Giá của một quyển vở, một chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?
Gợi ý đáp án:
Ta ước tính một quyển vở, một chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 000 đồng, 3 000 đồng, 3 000 đồng.
Vậy tổng số tiền mua đồ dùng học tập hết khoảng: 5 000. 15 + 3 000 . 5 + 3 000 . 10= 120 000 (đồng). Nên An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 30: Làm tròn và ước lượng Giải Toán lớp 6 trang 37 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.