Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn Tiếng Anh, Wikihoc.com giới thiệu Chuyên đề Động từ khuyết thiếu.
Đây là tài liệu rất hữu ích, tổng hợp toàn bộ kiến thức về động từ khuyết thiếu như: khái niệm, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và một số bài tập thực hành có đáp án. Chúc các bạn học tập tốt.
I. Định nghĩa động từ khuyết thiếu
Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.
Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu.
II. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
– Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
– Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
– Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
– Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
– Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
– Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định không cần trợ động từ.
III. Cấu trúc của động từ khuyết thiếu
– Thể khẳng định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + V.
– Thể phủ định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + not + V.
– Thể nghi vấn
Modal verb + I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + V?
IV. Cách sử dụng các động từ khuyết thiếu
1. Động từ khuyết thiếu: Can & Could (có thể)
Can và could đều có nghĩa là có thể, trong đó dạng phủ định của can là cannot (can’t), dạng phủ định của could là could not (could’t). Dưới đây là 3 cách sử dụng thường gặp của hai động từ khuyết thiếu này.
Can | Could | Ví dụ | |
Khả năng có thể làm gì |
trong hiện tại hoặc khả năng chung chung |
trong quá khứ |
She can run quite fast.
(Cô ấy có thể chạy khá nhanh.) He couldn’t sing. (Anh ấy đã không thể hát.) |
Lời xin phép |
(sử dụng trong bối cảnh lịch sự và trang trọng hơn) |
Can I borrow your notebook?
(Tôi có thể mượn vở của bạn được không?) Could I speak to Ms. Lewis? (Tôi có thể nói chuyện với cô Lewis được không?) |
|
Sự cho phép | You can/ could borrow my helmet. (Bạn có thể mượn mũ bảo hiểm của tôi.) |
2. Động từ khuyết thiếu: Should (nên)
– Should được sử dụng để đưa lời khuyên hoặc lời đề xuất
Ví dụ: I think you should tell her the truth. (Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy sự thật.)
– Should còn được sử dụng để nói về một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: The meeting should start soon. (Buổi họp sẽ được bắt đầu sớm thôi.)
3. Động từ khuyết thiếu: Must & Have to
Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Tuy nhiên cách sử dụng của chúng lại khá khác biệt:
Must | Have to | |
Sự cần thiết phải làm gì | Nói về sự cần thiết đến từ bản thân người nói.
I must study harder if I want to get the scholarship. (Tôi phải học chăm hơn nếu tôi muốn dành được học bổng.) => Tự bản thân tôi thấy là cần thiết |
Nói về sự cần thiết đến từ ngoại cảnh. Thường được dịch với nghĩa buộc phải làm gì.
I have to wear a uniform at my school. (Tôi phải mặc đồng phục ở trường.) => Tôi buộc phải mặc đồng phục vì đó là quy định của nhà trường. |
V. Lưu ý khi sử dụng động từ khuyết thiếu
– Động từ sau Modal verbs luôn nguyên mẫu ( không thêm -s, -es, -ed, -ing sau hay thêm “to” trước động từ)
– Không cần trợ động từ trong câu nghi vấn, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
– Một Modal verbs có thể có nhiều nghĩa, tùy vào từng ngữ cảnh.
– Sau “ought” phải có “to”
– “Need” vừa là động từ thường, vừa là Modal verbs
VI. Bài tập động từ khuyết thiếu
Bài tập thực hành
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
6. You ______ to write them today.
A. should
B. must
C. had
D. ought
7. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
8. When _____you come back home?
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan……………………………………………………
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna …………………………………………………..
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report …………………………………………………..
4. I managed to finish all my work. (able)
=> I…………………………………………………..
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy…………………………………………………..
Exercise 3: Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.
1. You must have be surprised when you heard the news.
2. You needn’t have do all this work.
3. The window must have been broken on purpose.
4. You must tired after working so hard.
5. One of the men may have died on the mountain.
6. You must been driving too fast.
7. The thief must have come in through the window.
8. If he is not in the office, he must at home.
Exercise 4: Complete these sentences with can / can’t, could / couldn’t or be able to (correct form). Sometimes it is possible to use more than one modal verb
1) Tom……………drive but he hasn’t got a car.
2) I can’t understand Martin. I’ve never……………….understand him.
3) He had hurt his leg, so he……………..walk very well.
4) She wasn’t at home when I phoned, but I……………..contact her at the office.
5) I looked very carefully and I……………see a figure in the distance.
6) I used to…………..stand on my head but I can’t do it now.
7) They didn’t have any tomatoes in the first shop I went to, but I……………get some in the next shop.
8) My grandmother loved music. She……………..play the piano very well.
9) Ask Ann about your problem. She should…………….help you.
10) The boy fell into the river but fortunately we……………..rescue him.
Exercise 5: Read a situation and write a sentence with must have or couldn’t have (done). Use the words in brackets
1) That dress you bought is very good quality. (It must / be / very expensive)
2) I haven’t seen Jim for ages. (He must / go away)
3) I wonder where my umbrella is. (You must / leave it on the rain)
4) Don passed the examination. He didn’t study very much on it. (The exam couldn’t / be / very difficult)
5) She knew everything about our plans. (She must / listen / to our conversation)
6) Dennis did the opposite of what I asked him to do. (He couldn’t / understand / what I said)
7) When I woke up this morning, the light was on. (I must / forget / to turn it off)
8) I don’t understand how the accident happened. (The driver couldn’t / see / the red light)
9) The phone rang but I didn’t hear it. (I must / be / asleep)
10) She passed me in the street without speaking. (She couldn’t / see / me)
Exercise 6: Read the situation and decide what you want to say. Use modal verbs
1) You have to carry some heavy boxes upstairs. Ask someone to help you.
2 You want your friend to show you how to change the film in your camera. What do you say to him/her?
3) You’re on a train. The woman next to you has finished reading her newspaper. Now you want to have a look at it. What do you say?
4) You need a match to light your cigarette. You haven’t got any but the man sitting next to you has some. What do you ask him?
5) There is a concert on tonight and you are going with some friends. You think Tom would enjoy it too. Invite him.
6) You’re in the post office. You want three stamps for Japan. What do you say?
7) You’re sitting in a crowded bus. There is an ola lady standing. Offer her your seat.
8) You’re in a car with a friend, who is driving. He is going to to park the car but there is a NO PARKING sign. You see the sign and say…
9) A friend has just come to see you in your flat. Offer him something to drink.
10) You are at the interview. You want to smoke a cigarette. What do you ask?
Đáp án
Exercise 1
1A
2C
3B
4B
5A
6D
7D
8A
9C
Exercise 2
1. Susan may know the address.
2. Joanna mightn’t have received my message.
3. The report has to be on my desk tomorrow.
4. I was able to finish all my work.
5. Nancy didn’t need to clean the flat.
Exercise 3
1. be => been
2. do => done
3. Đúng
4. must => must be
5. Đúng
6. must been => must have been
7. Đúng
8. must => must be
Exercise 4
1) can / is able to
2) been able to
3) couldn’t / wasn’t able to
4) was able to
5) could / was able to
6) be able to
7) was able to
8) could / was able to
9) be able to
10) were able to
Exercise 5
1) It must have been very expensive.
2) He must have gone away.
3) You must have left it on the train.
4) The exam couldn’t have been very difficult.
5) She must have listened to our conversation.
6) He couldn’t have understood what I said.
7) I must have forgotten to turn it off.
8) The driver couldn’t have seen the red light.
9) I must have been asleep.
10) She couldn’t have seen me.
Exercise 6
1) Could you give me a hand with these boxes?
2) Could you show me how to change the film?
3) May I have a look at your newspaper?
4) Could you give me a light?
5) Would you like to come to the concert tonight?
6) May I have three stamps for Japan?
7) Would you like a seat?
8) You can’t park here.
9) Can I get you something to drink? / Would you like something to drink?
10) May I smoke?
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Động từ khuyết thiếu: Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập Tài liệu ôn tập ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.