Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán 7 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 (Có ma trận, đáp án) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2022 – 2023 bao gồm đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Toán lớp 7 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 Cánh diều, đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 Cánh diều, đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều.

Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều (Có đáp án)

  • Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều – Đề 1
  • Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều – Đề 2

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều – Đề 1

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7

PHÒNG GD- ĐT …

TRƯỜNG THCS…

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN TOÁN– KHỐI 7

Thời gian làm bài: 90 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.

Câu 1. Thảo ghi chiều cao (cm) của các bạn học sinh tổ 1 lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:

130

145

− 150

141

155

151

Số liệu không hợp lí là

A. 155;
B. 141;
C. − 150;
D. 130.

Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây

Tiêu chí thống kê là:

A. Giai đoạn 2000 – 2006;
B. Các năm: 2000; 2005; 2010; 2016;
C. Thủy sản;
D. Sản lượng khai thác thủy sản (nghìn tấn).

Câu 3. Biểu đồ đoạn thẳng trong hình dưới đây biểu diễn điểm bài ôn luyện môn Khoa học của bạn Khanh từ tuần 1 đến tuần 5.

Hãy cho biết điểm 7 của bạn Khanh đạt vào tuần nào?

A. Tuần 1 và tuần 2;
B. Tuần 1 và tuần 4;
C. Tuần 2 và tuần 4;
D. Tuần 2 và tuần 5.

Câu 4. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại thực phẩm yêu thích trong 5 loại: Bánh rán, Nước ép, Bánh, Trà, Cà phê của học sinh khối 7 ở trường THCS Thanh Đa. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại thực phẩm khi được hỏi ý kiến như hình bên dưới.

Hỏi tổng số học sinh chọn món Trà và Bánh rán chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 41%;
B. 36%;
C. 64%;
D. 37%.

Câu 5. Khi tung một đồng xu cân đối một lần và quan sát mặt xuất hiện của nó. Số kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là:

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.

Câu 6. Xác suất của biến cố trong trò chơi có 10 kết quả có thể xảy ra là 2525. Số kết quả thuận lợi của biến cố đó là

Tham khảo thêm:   Bộ câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 Tài liệu ôn thi Rung chuông vàng lớp 4

A. 5;
B. 2;
C. 4;
D. 6.

Câu 7. Cho ∆ABC vuông tại A. Khi đó

A. hat{B} + hat{C}=90°;
B. hat{B} + hat{C} =180°;
C. hat{B} + hat{C}=100°;
D. hat{B} + hat{C}==60°.

Câu 8. Cho tam giác ABC. Bất đẳng thức nào dưới đây sai?

A. AB + AC > BC;
B. BC – AB < AC;
C. BC + AB > AC;
D. BC – AC > AB

Câu 9. Cho tam giác MNP có hat{M} = 80° và hat{N} =50°. So sánh độ dài NP và MP là:

A. NP > MP;

B. NP = MP;
C. NP < MP;
D. Không đủ điều kiện để so sánh.

Câu 10. Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây.

Khẳng định đúng là:

A. ∆ABC = ∆DEH;
B. ∆ABC = ∆HDE;
C. ∆ABC = ∆EDH;
D. ∆ABC = ∆HED.

Câu 10. Cho tam giác ABC và tam giác MNP có AB = MP, AC = NM, BC = NP. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. ∆ABC = ∆MNP;
B.∆ABC = ∆NMP;
C.∆ABC = ∆PMN;
D.∆ABC = ∆MPN.

Câu 11. Phát biểu đúng là

A. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;

B. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;

C. Nếu hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;

D. Nếu một góc của tam giác này bằng một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Câu 12. Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B, C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với Ax, cắt Ax tại H và K. So sánh BH và CK.

A. BH < CK;

B. BH = 2CK;

C. BH > CK;

D. BH = CK.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,0 điểm) Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong mỗi bảng thống kê sau:

a)

Lớp

Sĩ số

Số học sinh tham gia ngoại khóa

7A1

39

42

7A2

42

10

7A3

45

15

7A4

43

26

Tổng

169

60

b)

Kết quả kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1

Tỉ lệ phần trăm

Từ 8 điểm trở lên

45%

Từ 6,5 điểm đến 7,9 điểm

110%

Từ 5,0 điểm đến 6,4 điểm

35%

Từ 3,5 điểm đến 4,9 điểm

10%

Dưới 3,5 điểm

200%

Bài 2. (1,0 điểm) Một hộp có 48 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 48. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương”.

Bài 3. (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A, widehat{B}={{60}^{0}}, AB = 5cm. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E.

a. Chứng minh rằng Delta ADB=Delta BDE

b. Chứng minh tam giác AEB là tam giác đều.

c. Tính BC.

Bài 4. (1,0 điểm) Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở bên dưới biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).

Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau:

a)Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020?

b) Số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là bao nhiêu?

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. C 2. D 3. B 4. A 5. B 6. C
7. A 8. D 9. A 10. D 11. A 12. D

PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (2,0 điểm)

a) Bảng thống kê này chưa hợp lí:

Tham khảo thêm:   Quy lộ - Đường về nhà: Phim mới của Đàm Tùng Vận

Số học sinh lớp 7A1 tham gia ngoại khoá (42 học sinh) vượt quá sĩ số của lớp (39 học sinh);

Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp là:

42 + 10 + 15 + 26 = 93 (học sinh).

Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp (93 học sinh) lớn hơn số học sinh ở phần tổng (60 học sinh) nên bảng thống kê này chưa hợp lí.

b) Bảng thống kê này chưa hợp lí vì tỉ lệ phần trăm kết quả kiểm tra thường xuyên không thể vượt quá 100% (cột tỉ lệ phần trăm kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1 dưới 3,5 điểm là 200% vượt quá 100%) và tổng các loại phải đúng bằng 100%.

Bài 2. (1,0 điểm)

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {1; 2; 3; … ; 47; 48}. Có 48 kết quả.

Trong các số trên, số chính phương là: 1; 4; 9; 16; 25; 36.

Do đó có 6 kết quả thuận lợi.

Khi đó, xác suất của biến cố đã cho là: 6 48 = 1 8 648=18 .

Vậy xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương” bằng 1 8 18 .

Bài 3. (3,0 điểm)

Câu 3:

a. Xét tam giác ABD vuông tại A và tam giác BDE vuông tại E có:

BD cạnh chung

widehat{ABD}=widehat{DBE}={{30}^{0}}(BD là phân giác góc B)

Rightarrow Delta ADB=Delta BDE(cạnh huyền – góc nhọn)

b. Ta có: Delta ADB=Delta BDERightarrow AB=BE

Xét tam giác ABE có AB = BE, widehat{B}={{60}^{0}}

Vậy tam giác ABE là tam giác đều.

c. Ta có tam giác ABE là tam giác đều

=> AB = BE = AE = 5cm (*)

Rightarrow widehat{BAE}=widehat{ABE}={{60}^{0}}

Mặt khác widehat{BAC}={{90}^{0}}

Rightarrow widehat{EAC}=widehat{BAC}-widehat{BAE}={{90}^{0}}-{{60}^{0}}={{30}^{0}} (1)

Xét tam giác ABC có:

begin{align}

& widehat{ABC}+widehat{BCA}+widehat{BAC}={{180}^{0}} \

& Rightarrow widehat{BCA}={{180}^{0}}-widehat{ABC}-widehat{BAC} \

& Rightarrow widehat{BCA}={{180}^{0}}-{{60}^{0}}-{{90}^{0}} \

& Rightarrow widehat{BCA}={{30}^{0}}text{ }left( 2 right) \

end{align}

Từ (1) và (2) ta có tam giác AEC cân tại E

=> AC = EC = 5cm (**)

Từ (*) và (**) suy ra BC = BE + EC = 5 + 5 = 10cm

Bài 4. (1,0 điểm)

a) Số lượng gạo trắng được xuất khẩu năm 2020là:

6,5 . 45,2% = 2,938 (triệu tấn).

Số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020là:

6,5 . 9% = 0,585 (triệu tấn).

Vậy số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 lần lượt là 2,938 triệu tấn và 0,585 triệu tấn.

b) Số lượng gạo thơm được xuất khẩu là:

6,5 . 26,8% = 1,742 (triệu tấn).

Tỉ số phần trăm số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là:

2,938 – 1,742 = 1,196 (triệu tấn).

Vậy số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm 1,196 triệu tấn.

Ma trận đề thi giữa kì 2 Toán 7

TT

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (12 tiết)

1. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau

6

(1,5đ)

1

(1đ)

25

2. Giải toán về đại lượng tỉ lệ

2

(2đ)

20

2

Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác

(13 tiết)

1.Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác.

6

(1,5đ)

1

(2đ)

35

2. Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học.

1

(2đ)

20

Tổng

12

(3đ)

3

(4đ)

1

(2đ)

1

(1đ)

Tỉ lệ %

30%

40%

20%

10%

100

Tỉ lệ chung

70%

30%

100

BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 7

TT

Chủ đề

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Tỉ lệ thức

và đại lượng tỉ lệ

(12 tiết)

Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau

* Nhận biết:

– Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.

– Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau.

6 (TN)

* Vận dụng cao:

– Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán.

1 (TL)

Giải toán về đại lượng tỉ lệ

*Thông hiểu:

– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,…).

– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,…).

2 (TL)

2

Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác

(13 tiết)

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác

Nhận biết:

– Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; độ dài ba cạnh của một tam giác.

– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó.

6 (TN)

Thông hiểu:

– Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).

1 (TL)

Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học

Vận dụng :

– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,..).

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.

1 (TL)

Tổng

12

3

1

1

Tỉ lệ %

30%

40%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

Tham khảo thêm:   Luyện từ và câu: Sử dụng từ điển - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 4

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều – Đề 2

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7

I. Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm).

(Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng)

Câu 1. Khi được hỏi về môn học yêu thích của một nhóm bạn lớp cho kết quả được ghi lại trong bảng như sau:

Môn Toán

Môn Văn

Môn Lí

Môn Anh

Môn Toán

Môn Tin

Môn Toán

Môn Văn

Có bao nhiêu bạn được hỏi?

A. 9

B. 8

C. 6

D. 7

Câu 2. Thống kê lượt khách du lịch quốc tế trong hai tháng đầu năm của các năm từ 2017 đến 2021 được ghi trong bảng sau(nghìn người):

Năm

2017

2018

2019

2020

2021

Lượt người (nghìn)

2206,7

2862,1

3089,9

3236,9

28,7

Năm nhiều nhất lớn hơn năm ít nhất là bao nhiêu lượt khách:

A. 1030,2

B. 1452,2

C. 3208,2

D. 3061,2

Câu 3. ChoΔABC = ΔDEF. Chọn câu sai:

A.AB = DE

B.widehat{B}=widehat{F}

C. AC = DF

D.widehat{B}=widehat{E}

…….

Ma trận đề thi giữa kì 2 Toán 7

TT

Chương/ Chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

1. Biểu thức đại số

(17t)

Biểu thức đại số

1

1

60%

Đa thức một biến

3

1

3

1

2

1

2

2. Một số yếu tố thống kê và xác suất

(4t)

Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu theo các tiêu chí cho trước

1

10%

Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ

1

3

3. Tam giác

(9t)

Tổng các góc của một tam giác

1

30%

Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Bất đẳng thức tam giác

2

Tam giác bằng nhau

1

1

Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học

1

Tổng

(30 tiết)

8

2

4

3

3

1

21

Tỉ lệ (%)

30

35

30

5

100

Tỉ lệ chung (%)

65

35

100

………….

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán 7 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *