Soạn Communication Unit 6 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang66 bài Viet Nam then and now được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 9 Unit 6 Communication được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.
Câu 1
Task 1. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people who visited Viet Nam a long time ago.
(Đọc những bài viết trên Viet Travel Forum của những người đã từng thăm Việt Nam. )
Gợi ý đáp án
Dịch nghĩa
Lần đầu tiên tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh là năm 1983. Hầu hết mọi người đi xe đạp và có rất ít xe máy trên đường. Mười năm sau, khi tôi trở lại, thành phố đã thay đổi đáng kể, với 800.000 xe máy và hai triệu xe đạp trên đường.
Kate từ Nga
Năm 1995, tôi đã trở lại Việt Nam sau 30 năm và tôi ngạc nhiên, dân số cao gấp 3 lần, nhưng đất nước này không còn bị mù chữ nữa. Đất nước này cũng đã trở thành một trong những nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, điều đó khiến tôi ngạc nhiên.
Charles từ Pháp
Tôi đã đi Hà Nội vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Hệ thống đường bộ ở Hà Nội rất đơn giản lúc đó. Nó đã thay đổi đáng kể trong 18 năm qua. Các cầu vượt và các tòa nhà cao tầng mọc lên như nấm!
Peter từ Mỹ
Câu 2
Task 2. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell them to your friends.
(Đọc lại những bài viết và kể lại cho bạn bè của bạn nghe. )
Gợi ý đáp án
– Kate comes from Russia. She said that the first time she had been in Ho Chi Minh city was in 1983. Most people travelled by bike and there are a few motorbikes on the streets. After a decade, she came back and realized that the city had been changed a lot with nearly 1 billion motorbikes and 2 million bikes on the road.
– Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in 1965. He said that many people were/had been illiterate then but he was astonished that after nearly 30 years there was no more illiteracy although the population had nearly tripled. He was also surprised to know that the country was one of the largest rice exporting countries.
– Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam had been part of ASEAN for two years. He was shocked/astonished to see that so much had changed over the last 18 years. The flyovers and high-rise buildings were mushrooming.
Dịch nghĩa
– Kate đến từ Nga. Cô nói rằng lần đầu tiên cô đến thành phố Hồ Chí Minh là vào năm 1983. Hầu hết mọi người đi du lịch bằng xe đạp và có một vài chiếc xe máy trên đường phố. Sau một thập kỷ, cô trở lại và nhận ra rằng thành phố đã được thay đổi rất nhiều với gần 1 tỷ xe máy và 2 triệu xe đạp trên đường.
– Charles đến từ Pháp. Ông cho biết, lần đầu tiên ông đến Việt Nam là năm 1965. Ông nói nhiều người đã bị mù chữ nhưng ông ngạc nhiên rằng sau gần 30 năm thì không có người mù chữ nào mặc dù dân số gần gấp ba lần. Ông cũng rất ngạc nhiên khi biết rằng đất nước này là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất.
– Peter đến từ Mỹ. Ông nói ông đã sang Hà Nội năm 1997 khi Việt Nam đã tham gia ASEAN được hai năm. Ông đã bị sốc / ngạc nhiên khi thấy rằng đã có rất nhiều thay đổi trong suốt 18 năm qua. Những cầu vượt và cao ốc đã mọc lên như nấm.
Câu 3
Work in groups. Use the suggestions in the table to write as many posts as possible about the recent changes in Viet Nam that you have heard of or read about. Remember to use adjectives or adverbs to modify the changes.
(Làm việc theo nhóm. Sử dụng các gợi ý trong bảng để viết các bài viết về các sự thay đổi gần đây mà bạn từng nghe. Nhớ sử dụng các tính từ và trạng từ để làm rõ những sự thay đổi. )
Dịch nghĩa
Quá khứ |
Hiện tại |
lao động thủ công bằng tay |
nhiều trang thiết bị và công nghệ |
phần lớn là sản phẩm nông nghiệp |
nhiều sản phẩm công nghiệp |
ít dịch vụ |
nhiều dịch vụ |
phần lớn trồng lúa |
xuất khẩu gạo, cà phê, hoa quả… |
ít cơ hội học giáo dục đại học |
nhiều cơ hội học đại học (trong và ngoài nước) |
chỉ những gì đình giàu có mới đi nghỉ mát |
nhiều gia đình đi nghỉ mát |
nghỉ mát trong nước |
nghỉ mát trong và ngoài nước |
gia đình có nhiều thế hệ |
gia đình chỉ có bố mẹ và con cái |
Gợi ý đáp án
I went to Viet Nam in 1996. There were mostly manual labour and agricultural productions. 12 years later, when I came back, the country had dramatically changed, there were more technology and equipment and more industrial production too.
Last year, I went back to Ho Chi Minh city after 20 years and to my surprise, there were more services. There were also many opportunities for university (inside and outside the country), which were another surprise for me.
Dịch nghĩa
Tôi đã đến Việt Nam vào năm 1996. Chủ yếu là lao động thủ công và sản xuất nông nghiệp. 12 năm sau, khi tôi trở lại, đất nước đã thay đổi đáng kể, có nhiều công nghệ và thiết bị hơn và sản xuất công nghiệp cũng nhiều hơn.
Năm ngoái, tôi đã trở lại thành phố Hồ Chí Minh sau 20 năm và thật ngạc nhiên, có nhiều dịch vụ hơn. Ngoài ra còn có nhiều cơ hội cho các trường đại học (trong và ngoài nước), đó là một bất ngờ khác đối với tôi.
Example:
I have been to Vietnam in 2000. At that time, agriculture was still the main source of national economy. Traffic was much sparser; there were not so many cars on the street, people usually travelled by bicycle or motorbike. The service was a little bit poor as people often use their own products.
I have just come back to Vietnam since 2 weeks ago. Vietnam has changed sharply. The country is developing much more in industry. There are many industrial zone and urban area in some big cities especially the capital city – Hanoi. The traffic in Hanoi is significantly different from 15 to 20 years ago. There are many developed highways which connect the capital with other cities and provinces. Moreover, the amenities is strikingly expanded, there are a lot of malls, supermarket,… and many global brands like: Apple, Samsung, Adidas, Nike,… Vietnamese people must be very proud of their country.
Câu 4
Task 4. Present your group’s posts to other groups.
(Thuyết trình bài viết của nhóm mình với các nhóm khác.)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 6: Communication Soạn Anh 9 trang 65 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.