Bạn đang xem bài viết ✅ Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Lịch sử – Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nắm chắc kiến thức, dễ dàng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều trang 5, 6, 7, 8, 9.

Qua đó, các em sẽ kể được một số phương tiện hỗ trợ học tập như bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 1 Chủ đề Lời nói đầu. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Trả lời câu hỏi Khám phá Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều Bài 1

1. Bản đồ, lược đồ

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:

  • Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ.
  • Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ; kể tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh.

Hình 1

Lời giải:

Nội dung thể hiện trên lược đồ là: diễn biến chính của trận Chi Lăng – Xương Giang (năm 1427) của nghĩa quân Lam Sơn.

Đọc bảng chú giải và trả lời như sau:

  • Một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ là: hướng tấn công của quân Lam Sơn; nơi nghĩa quân Lam Sơn mai phục; nơi nghĩa quân Lam Sơn bao vây; nơi quân Minh bị tiêu diệt; hướng hành quân của quân Minh và biên giới quốc gia ngày nay.
  • Các địa điểm quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy; Ải Lưu; Cần Trạm; Phố Cát; Xương Giang.
Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Phân tích chi tiết tấm ảnh nghệ thuật trong bộ lịch cuối năm 2 Dàn ý & 10 bài văn mẫu lớp 12

Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:

  • Cho biết nội dung thể hiện trên bản đồ.
  • Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong bản đồ; kể tên thủ đô và các thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.

Hình 2

Lời giải:

Nội dung thể hiện trên bản đồ là: các đơn vị hành chính của nước Việt Nam hiện nay.

Đọc bảng chú giải và trả lời như sau:

  • Một số kí hiệu được sử dụng trong bản đồ là: Thủ đô; thành phố trực thuộc trung ương; biên giới quốc gia; địa giới giữa các tỉnh, thành phố; hồ; sông,…
  • Thủ đô của Việt Nam là: thành phố Hà Nội.
  • Các thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam là: Hà Nội; Hải Phòng; Đà Nẵng; Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

2. Biểu đồ

Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:

  • Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung gì.
  • Nêu tên trục dọc, trục ngang của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục.
  • So sánh độ cao của các cột và nhận xét về sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm.

Hình 1

Lời giải:

* Biểu đồ thể hiện nội dung: dân số của Việt Nam qua các năm, giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.

* Các đối tượng cụ thể trên biểu đồ là:

  • Số dân của từng năm.
  • Đơn vị tính số dân.
  • Thời gian;
  • Tên biểu đồ.

* So sánh (số dân qua từng năm của Việt Nam): Trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019, số dân của Việt Nam tăng liên tục qua từng năm. Nhìn chung trong cả giai đoạn, dân số Việt Nam đã tăng lên khoảng: 43.8 triệu người. Trong đó:

  • Từ năm 1979 đến 1989, dân số tăng thêm: 11.7 triệu người.
  • Từ năm 1989 đến 1999, dân số tăng thêm: 11.9 triệu người.
  • Từ năm 1999 đến 2009, dân số tăng thêm: 9.5 triệu người.
  • Từ năm 2009 đến 2019, dân số tăng thêm: 10.7 triệu người.

3. Tranh ảnh

Đọc thông tin và quan sát hình 4, em hãy:

  • Đặt các câu hỏi để tìm hiểu về bức ảnh.
  • Trao đổi với bạn về nội dung được thể hiện trong bức ảnh.

Hình 4

Lời giải:

*Đặt câu hỏi tìm hiểu về bức ảnh:

  • Các nhân vật trong bức ảnh là ai?
  • Bức ảnh được chụp vào thời gian nào? Ở đâu?
  • Bức ảnh thể hiện nội dung gì?
Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 8 Unit 2: Skills 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 25

* Nội dung bức ảnh thể hiện: tình cảm yêu thương, sự quan tâm của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với các bạn thiếu nhi vùng cao Việt Bắc.

4. Hiện vật

Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, em hãy:

  • Cùng bạn đặt các câu hỏi tìm hiểu về hiện vật.
  • Mô tả về trống đồng (hình dạng, màu sắc, hoa văn,..).

Hình 5, 6

Lời giải:

* Đặt các câu hỏi tìm hiểu về hiện vật:

  • Chiếc trống đồng Ngọc Lũ được tìm thấy ở đâu?
  • Chiếc trống đồng Ngọc Lũ có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm?
  • Nhóm cư dân nào đã tạo ra chiếc trống đồng này?
  • Những hoa văn nào được thể hiện trên trống đồng Ngọc Lũ? Ý nghĩa của những hoa văn đó là gì?
  • Chiếc trống đồng Ngọc Lũ có giá trị như thế nào?
  • Hiện nay, chiếc trống đồng này được trưng bày ở đâu?

* Mô tả về trống đồng Ngọc Lũ

  • Hình dáng: thân trống hình trụ đứng; chân trống hình nón cụt hơi choãi.
  • Màu sắc: màu xanh xám
  • Hoa văn: giữa mặt trống đúc nổi mặt trời 14 tia, xung quanh khắc chìm 16 vành hoa văn gồm các loại: hình học, vòng tròn chấm giữa có tiếp tuyến, đặc biệt là các băng trang trí diễn tả cảnh sinh hoạt, lễ hội, đánh trống đồng, cầu mùa, giã gạo….Tang trống cong đều, trang trí 6 hình thuyền, người hóa trang, chim, thú…

Trả lời câu hỏi Luyện tập Lịch sử – Địa lí 4 Bài 1 trang 9

Câu 1

Dựa vào hình 2, em hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam theo các gợi ý sau đây:

  • Chỉ trên bản đồ đường biên giới quốc gia của Việt Nam trên đất liền.
  • Việt Nam tiếp giáp với những quốc gia và vùng biển nào?

Trả lời:

– Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

– Trên đất liền:

  • Phía Bắc giáp Trung Quốc.
  • Phía Tây giáp Lào và Campuchia.
  • Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông.
  • Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
  • Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
  • Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
  • Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Tham khảo thêm:   Cách nấu canh chân giò hầm hạt sen thơm ngon bổ dưỡng

– Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan.

Câu 2

Tại sao hiện vật được coi là bằng chứng quan trọng để tìm hiểu về quá khứ?

Trả lời:

Vì hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật,… của người xưa còn được lưu giữ tới ngày nay. Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các hiện vật lịch sử người ta có thể đưa ra những phán đoán, khôi phục hiện thực cũng như tìm hiểu về quá khứ, hiểu rõ hơn về cuộc sống, các sự kiện lịch sử… đã từng xảy ra rất lâu về trước.

Trả lời câu hỏi Vận dụng Lịch sử – Địa lí 4 Bài 1 trang 9

Câu 1

Sưu tập và giới thiệu về một lược đồ, bản đồ, tranh ảnh, hoặc hiện vật cụ thể phục vụ học tập môn Lịch sử và Địa lí.

Trả lời:

Hình ảnh bãi cọc trên sông Bạch Đằng
Hình ảnh bãi cọc trên sông Bạch Đằng

Các bãi cọc có niên đại trong khoảng từ thế kỷ thứ 10 đến thế kỷ thứ 15. Đây là minh chứng cho các trận đánh và chiến dịch lớn trên sông của người Việt được ghi nhận trong các Trận chống quân Nam Hán năm 938 trên sông Bạch Đằng (Đá Bạch) do Ngô Quyền lãnh đạo, Chiến tranh Tống–Việt năm 981 dưới thời nhà Tiền Lê và Trận Bạch Đằng chống quân nhà Nguyên Mông năm 1288 dưới thời nhà Trần.

Câu 2

Lựa chọn một đồ vật có nhiều kỉ niệm đối với em (đồ chơi, bức ảnh, cuốn sách,…) để viết đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 câu giới thiệu về đồ vật đó.

Trả lời:

Ảnh tại đền thờ vua Đinh
Ảnh tại đền thờ vua Đinh

Đây là một trong những bức ảnh được em chụp trong một lần tham quan đền thờ vua Đinh, một di tích quan trọng thuộc vùng bảo vệ đặc biệt của quần thể di sản cố đô Hoa Lư. Đền toạ lạc ở xã Trường Yên huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình, Việt Nam. Qua bức ảnh ta thấy được cái đẹp, cái hay, cái tài tình trong nghệ thuật điêu khắc của nghệ nhân xưa. Hình ảnh rồng chỉ được chỉ được sử dụng cho vua.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Lịch sử Địa lí lớp 4 Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí Giải Lịch sử Địa lí lớp 4 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *