Bạn đang xem bài viết ✅ Quyết định 103/QĐ-TTg Bổ sung, điều chỉnh danh sách thôn đặc biệt khó khăn ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Ngày 22/01/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

Theo quyết định, Thủ tướng phê duyệt bổ sung 67 thôn đặc biệt khó khăn do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới, trong đó tỉnh Bắc Giang có 1 thôn, tỉnh Đắk Lắk 13 thôn, tỉnh Hòa Bình 23 thôn, tỉnh Kon Tum 4 thôn, tỉnh Lai Châu 1 thôn, tỉnh Lào Cai 17 thôn, tỉnh Nghệ An 7 thôn và tỉnh Yên Bái 1 thôn. Mời các bạn cùng tham khảo.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 103/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH 103/QĐ-TTg

PHÊ DUYỆT BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỔI TÊN DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT ngày 13 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung và điều chỉnh

1. Phê duyệt bổ sung danh sách thôn, buôn, xóm, bản, làng, … (gọi tắt là thôn), đổi tên và thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:

a) Bổ sung 67 thôn đặc biệt khó khăn theo danh sách tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới.

b) Điều chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn đã được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ nhưng nay do sáp nhập, chia tách, thành lập mới theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh sách tại Phụ lục II kèm theo).

Tham khảo thêm:   Mẫu C4-03/KB: Ủy nhiệm chi (dùng trong thanh toán chuyển tiếp) Ban hành kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC

c) Phê duyệt 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn của Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (có danh sách kèm theo tại Phụ lục III).

2. Điều chỉnh danh sách xã thuộc khu vực III, khu vực II, Khu vực I của 24 xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, sáp nhập, chia tách, thành lập mới, gồm:

a) Điều chỉnh 2 xã từ xã khu vực II sang khu vực I.

b) Điều chỉnh 22 xã từ xã khu vực II sang khu vực III.

(Danh sách chi tiết các xã tại Phụ lục IV kèm theo)

Điều 2. Các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I được phê duyệt bổ sung, điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Các thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn nêu tại Phụ lục III của Quyết định này thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với thôn đặc biệt khó khăn kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 3.

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn điều tiết phần kinh phí đã phân bổ cho các xã, thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn thuộc Chương trình 135 nhưng đã đưa ra khỏi diện đặc biệt khó khăn.

2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT nêu trên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, QHĐP (2b). PC

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Tham khảo thêm:   Bảng xếp hạng FIFA tháng 3/2024

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT Tên tỉnh, thành phố Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố Tên xã, phường, thị trấn Tên thôn
TNG CỘNG 67
1 TỈNH BC GIANG 1
Huyện Lục Ngạn 1
Xã Hộ Đáp
Thôn Khuôn Trắng
2 TỈNH ĐẮK LẮK 13
Huyện Krông Bông 6
Xã Cư Pui
Buôn Khanh
Buôn Khoă
Thôn Dhung Knung
Thôn ea Lang
Thôn Cư Rang
Thôn Cư Tê
Huyện Cư M’gar 1
Xã Ea M’droh
Buôn Cuôr
Huyện Krông Năng 6
Xã Cư Klông
Thôn Tam Khánh
Xã Ea Hồ
Buôn Mrư
Buôn Hồ A
Buôn Hồ B
Buôn Giêr
Buôn Wik
3 TỈNH HÒA BÌNH 23
Huyện Đà Bắc 6
Xã Hào Lý
Xóm Hào Tân
Xã Yên Hòa
Xóm Ta Tao
Xóm Hạt
Xóm Yên Phong
Xóm Men
Xóm Quyết Tiến
Huyện Kim Bôi 3
Xã Vĩnh Đồng
Xóm Gò Đầm
Xóm Chiềng
Xóm Đoàn Kết
Huyện Lạc Sơn 4
Xã Phú Lương
Xóm Rẽ Vơng
Xóm Yến Báy
Xóm Phản Chuông
Xóm Khải Cai
Huyện Tân Lạc 4
Xã Lũng Vân
Xóm Lở
Xóm Bách
Xóm Nghẹ
Xóm Hượp
Huyện Mai Châu 6
Xã Cun Pheo
Xóm Cun
Xã Tân Sơn
Xóm Bò Báu
Xã Pà Cò
Xóm Pà Háng Con
Xóm Pà Cò Lớn
Xã Phúc Sợn
Xóm So Lo
Xóm Gò Mu
4 TỈNH KON TUM 4
Huyện Ia H’DRai 4
Xã Ia Dom
Thôn Ia Muung
Xã Ia Đal
Thôn Ia Đal
Thôn Chư Hem
Thôn Ia Đer
5 TỈNH LAI CHÂU 1
Huyện Mường Tè 1
Xã Thu Lũm
Bản Thu Lũm 2
6 TỈNH LÀO CAI 17
Huyện Si Ma Cai 3
Xã Nàn Sán
Thôn Sảng Chải 2
Thôn Dào Dần Sáng
Xã Lùng Sui
Thôn Lao Chí Phàng
Huyện Bát Xát 3
Xã Phìn Ngan
Thôn Suối Chải
Xã Cốc Mỳ
Thôn Tả Câu Liềng
Xã Nậm Pung
Thôn Tả Chải
Huyện Văn n 1
Thị trấn Khánh Yên
Tổ dân phố Bản Coóc
Huyện Bắc Hà 2
Xã Lùng Cải
Thôn Hoàng Trù Ván
Xã Thải Giàng Phố
Thôn Ngải Thầu Sín Chải
Huyện Bảo Yên 7
Xã Xuân Thượng
Bản 2 Thâu
Bản 3 Thâu
Bản 2 Là
Xã Xuân Hòa
Bản Qua 1
Bản Hò
Bản Kẹm
Bản Mí
Huyện Mường Khương 1
Xã Dìn Chin
Thôn Ngải Thầu
7 TỈNH NGHỆ AN 7
Huyện Con Cuông 2
Xã Lạng Khê
Đồng Tiến
Bản Boong
Huyện Quế Phong 2
Xã Cắm Muộn
Bản Pỏm
Bản Cắm Cảng
Huyện Quỳnh Lưu 3
Xã Quỳnh Tân
Thôn 1
Thôn 2
Thôn 16
8 TỈNH YÊN BÁI 1
Huyện Trấn Yên 1
Xã Hồng Ca
Thôn Liên Hợp

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT Tên tỉnh Tên huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg Tên điều chỉnh
Tên huyện Tên xã Tên thôn Tên huyện Tên xã Tên thôn
TỈNH YÊN BÁI
HUYỆN TRN YÊN HUYỆN TRẤN YÊN
Xã Hòa Cuông Xã Hòa Cuông
Thôn 5 Thôn 4
Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2022 - 2023 (Sách mới) 8 Đề thi cuối kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh (Có đáp án, File nghe)

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT Tên tỉnh, thành ph Tên huyện thuc tỉnh, thành phố Tên xã, phường, thị trấn Tên thôn
TNG CỘNG 104
1 TỈNH BẮC GIANG 1
Huyện Lục Ngạn 1
Xã Hộ Đáp
Thôn Cái Cặn 2
2 TỈNH ĐỒNG NAI 2
Huyện Tân Phú 2
Xã Tà Lai
Ấp 7
Xã Thanh Sơn
Ấp Bon Gõ
3 TỈNH HÒA BÌNH 29
Huyện Cao Phong 3
Xã Xuân Phong
Xóm Rú 1
Xóm Rú 2
Xóm Rú 3
Huyện Đà Bắc 3
Xã Hào Lý
Xóm Bựa Chen
Xóm Tân Lý
Xóm Hào Tân I
Huyện Kim Bôi 3
Xã Vĩnh Đồng
Xóm Chiềng 1
Xóm Chiềng 4
Xóm Chanh Trên
Huyện Lạc Sơn 9
Xã Định Cư
Xóm Bai Lòng
Xã Phú Lương
Xóm Rẽ
Xóm Vơng
Xóm Yến
Xóm Báy
Xóm Khạ
Xóm Chuông
Xóm Khải
Xóm Cai
Huyện Tân Lạc 6
Xã Lũng Vân
Xóm Lở 1
Xóm Bách 1
Xóm Nghẹ 1
Xóm Nghẹ 2
Xóm Hượp 1
Xóm Hượp 2
Huyện Lạc Thủy 5
Xã Đồng Tâm
Thôn Rộc Yểng
Thôn Đồng Mới
Xã Yên Bồng
Thôn Sốc Bai
Thôn Đồng Bíp
Thôn Tiền Phong
4 TỈNH LÀO CAI 57
Huyện Si Ma Cai 12
Xã Si Ma Cai Thôn Gia Khâu I
Thôn Gia Khâu II
Xã Nàn Sán
Thôn Sảng Chải 2
Thôn Sảng Chải 3
Thôn Sảng Chải 4
Thôn Sảng Chải 5
Thôn Quan Thần Súng
Xã Nàn Sín
Thôn Nàn Sín
Thôn Giàng Chá Chải
Xã Lùng Sui
Thôn Ta Pa Chải
Thôn Nàn Chí
Thôn Lao Dì Thàng
Huyện Bát Xát 11
Xã Phìn Ngan
Thôn Sùng Vui
Thôn Sùng Vành
Xã Cốc Mỳ
Thôn Tả Suối Câu
Thôn Tả Liềng
Xã A Mú Sung
Thôn Nậm Mít
Thôn Lũng Pô I
Xã A Lù
Thôn Tả Suối Câu 2
Xã Ngải Thầu
Thôn Lùng Thàng
Xã Nậm Pung
Thôn Tả Lé
Thôn Sín Chải
Xã Dền Thàng
Thôn Sỉn Chồ
Huyện Văn Bàn 2
Thị trấn Khánh Yên
Tổ dân phố Coóc 1
Tổ dân phố Coóc 2
Huyện Bắc Hà 4
Xã Lùng Cải
Thôn Pù Trù Ván
Thôn Hoàng Nhì Phố
Xã Thải Giàng Phố
Thôn Sín Chải
Thôn Ngải Thầu
Huyện Sa Pa 1
Xã Suối Thầu
Thôn Nậm Lang B
Huyện Bảo Yên 27
Xã Tân Dương
Bản Mỏ Siêu
Bản Cau 1
Bản Cau 2
Xã Xuân Thượng
Bản 7 Thâu
Bản 3 Thâu
Bản 6 Thâu
Bản 4 Thâu
Bản 2b Là
Bản 2a Là
Xã Xuân Hòa
Bản Khuổi Thàng
Bản Tham Động
Bản Đát
Bản Hò 1
Bản Lùng Mật.
Bản Mí 2
Bản Mí 1
Bản Hò 2
Xã Minh Tân
Bản Cốc Ly
Xã Bảo Hà
Bản Tà Vạng
Xã Vĩnh Yên
Bản Khuổi Phéc
Bản Co Mặn
Bản Nặm Xoong
Xã Thượng Hà
Bản 4 Vài Siêu
Bản 8 Vài Siêu
Xã Cam Cọn
Bản Quýt
Bản Buôn
Bản Bỗng 1

………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 103/QĐ-TTg Bổ sung, điều chỉnh danh sách thôn đặc biệt khó khăn của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *