Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 9 Unit 6: A closer look 1 Soạn Anh 9 trang 62 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn A closer look 1 Unit 6 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang62, 63bài Viet Nam then and now được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 9 Unit 6 A closer look 1 được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.

Mục Lục Bài Viết

Câu 1

Put one word/phrase under each picture.

(Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức tranh)

Gợi ý đáp án

1. tram

2. flyover

3. elevated walkway

4. skytrain

5. underpass

6. tunnel

Dịch nghĩa

1. xe điện

2. cầu vượt

3. đường bộ trên cao

4. tàu trên không

5. đường chui

6. đường hầm

Câu 2

Task 2. Fill in each blank with a suitable word from 1, making them plural where necessary.

(Điền mỗi vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp từ bài 1, để dạng số nhiều khi cần thiết)

1. Hai Van __________ is 6.28 km long.

2. Thanks to the __________, pedestrians can be much safer.

3. A __________ is a bridge that carries one road over another one.

4. The railroad track that runs overhead is known as a __________.

5. A road or path that goes under another road or railroad track is called an __________.

6. The clanging sound of the Ha Noi __________ in the 1970s has gone deep into people’s collective memory.

Tham khảo thêm:   Bài tập thì quá khứ đơn Tiếng Anh lớp 7 Bài tập tiếng Anh lớp 7

Gợi ý đáp án

1. Hai Van tunnelis 6.28 km long.

(Đường hầm Hải Vân dài 6.28 km.)

2. Thanks to the elevated walkways, pedestrians can be muchsafer.

(Nhờ đường đi bộ trên cao, người đi bộ có thể an toàn hơn nhiều.)

3. A flyoveris a bridge that carries one road over another one.

(Cầu vượt là cầu nối một con đường qua một con đường khác.)

4. The railroad track that runs overhead is known as a skytrain.

(Đường tàu trên không được biết đến như là một cầu tàu trên không.)

5. A road or path that goes under another road or railroad track is called an underpass .

(Đường hoặc lối đi dưới đường khác hoặc đường ray được gọi là đường hầm.)

6. The clanging sound of the Ha Noi tram in the 1970s has gone deep into people’s collective memory.

(Tiếng ồn của xe điện Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào ký ức của mọi người dân.)

Câu 3

Match each word/phrase in the left column with the definition in the right one.

(Nối mỗi từ/cụm từ ở cột trái với định nghĩa ở cột phải. )

Word/phrase

Definition

1. extended family

2. tolerant

3. cooperative

4. sympathetic

5. obedient

6. nuclear family

A. parents and children living together as a family unit

B. able to accept what other people say or do even if you do not agree with it

C. willing to do what you are told to do

D. kind to somebody who is hurt or sad; showing that you understand and care about their problems

E. working together with others towards a shared aim

F. more than two generations living together as a family unit

Gợi ý đáp án

1.f

2.b

3.e

4.d

5.c

6.a

1. extended family: more than two generations living together as a family unit

(gia đình đa thế hệ: hơn hai thế hệ cùng sống chung với nhau trong một gia đình)

2. tolerant: able to accept what other people say or do even if you do not agree with it

Tham khảo thêm:   Bỏ túi 2 cách trị chấy bằng rượu hiệu quả nhanh chóng

(khoan dung: có thể chấp nhận những gì người khác nói hoặc làm ngay cả khi bạn không đồng ý với nó.)

3. cooperative: working together with others towards a shared aim

(hợp tác: làm việc cùng với những người khác hướng tới một mục đích chung)

4. sympathetic: kind to somebody who is hurt or sad; showing that you understand and care about their problems

(thông cảm: tử tế với ai đó đang đau hoặc buồn; cho thấy rằng bạn hiểu và quan tâm tới vấn đề của họ)

5. obedient: willing to do what you are told to do

(nghe lời: sẵn sàng làm những gì bạn được yêu cầu)

6. nuclear family: parents and children living together as a family unit

(gia đình hạt nhân: cha mẹ và con cái sống chung với nhau trong một đơn vị gia đình)

Câu 4

Task 4. Fill each gap with a word/phrase in 3.

(Điền 1 từ/cụm từ ở bài 3 vào chỗ trống)

1. Our grandparents used to live in an ­­­­­­­­­­­­­__________.

2. My mother is a ­­­­­­­­­­­­­__________ woman. She always cares about how we feel.

3. The boys are willing to do what you want them to. They are really ­­­­­­­­­­­­­__________.

4. She is ­­­­­­­­­­­­­__________ with her children even when they misbehave.

5. Nowadays the­­­­­­­­­­­­­ __________ is becoming more common in the cities.

6. Having students work in groups, she hoped they could learn to be ­­­­­­­­­­­­­________

Gợi ý đáp án

1. Our grandparents used to live in an extendend family .

(Ông bà của chúng ta thường sống trong một gia đình có nhiều thế hệ.)

2. My mother is a sympathetic woman. She always care about how we feel.

(Mẹ của tôi là một người phụ nữ có lòng cảm thông. Bà luôn quan tâm đến cảm giác của chúng tôi.)

3. The boys are willing to do what you want the to. They are really obedient.

(Các chàng trai đang sẵn sàng để làm những gì bạn muốn họ làm. Họ thực sự biết nghe lời.)

4. She is tolerant with her children even when the misbehave.

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn đặt mã khóa Zalo trên iPhone

(Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí khi chúng cư xử sai.)

5. Nowadays the nuclear family is becoming more common in the cities.

(Ngày này, gia đình có cha mẹ và các con đang trở nên phổ biến ở các thành phố.)

6. Having students work in groups, she hoped they could learn to be cooperative.

(Những học sinh làm việc theo nhóm, cô ấy hy vọng họ có thể học cách hợp tác.)

Câu 5

Write each sentence in the box next to its pattern. Then listen, check, and repeat.

(Viết mỗi câu trong bảng vào bên cạnh biểu tượng. Sau đó nghe , kiểm tra và nhắc lại. )

1. I know!, That long?, Don’t cry!

(Tôi biết!, Lâu quá à?, Đừng khóc!)

2. Go away!

(Đi đi!)

3. Keep going!

(Tiếp tục!)

4. Don’t turn left!

(Đừng rẽ trái!)

Gợi ý đáp án

1. OO: I know! ; That long?; Don’t cry

2. OoO: Go away!

3. OOo: Keep going!

4. OOO: Don’t turn left!

Câu 6

Task 6. What would you say in each situation? Make a sentence for each picture. Write a stress pattern under the picture. Then practise reading all the sentences aloud.
 
(Bạn nên làm gì trong các tình huống sau? Viết mỗi câu 1 bức tranh. Viết trọng âm dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to tất cả các câu. )

Gợi ý đáp án

1. Be quiet! OOo

Don’t talk! OO

2. Don’t turn right! OOO

3.Wake up! OO

Get up! OO

4. Smile please! OO

Say cheese! OO

5. Don’t worry! OOo

Don’t cry! OO

6. Look out! OO

Look ahead! OoO

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 9 Unit 6: A closer look 1 Soạn Anh 9 trang 62 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *