Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 4 Bài 36: Yến, tạ, tấn Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo trang 80, 81 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 4 Bài 36: Yến, tạ, tấn giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Thực hành, Luyện tập trong SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 80, 81.

Lời giải SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Bài 36 Chủ đề 2: Số tự nhiên cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 80 – Thực hành

Bài 1

Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

Bài 1

Lời giải:

1 yến = 10 kg     1 tạ = 10 yến     1 tấn = 10 tạ

1 tạ = 100 kg     1 tấn = 1 000 kg

Bài 2

Số?

Lời giải:

a) 5 yến = 50 kg

40 kg = 4 yến

2 yến 7 kg = 27 kg

b) 3 tạ = 300 kg

800 kg = 8 tạ

6 tạ 20 kg = 620 kg

c) 2 tấn = 2000 kg

7 000 kg = 7 tấn

5 tấn 500 kg = 5500 kg

Bài 3

Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?

Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).

Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.

a) 5 bao xi măng …?… con lợn.

b) 7 bao xi măng …?… con bò.

Bài 3

Lời giải:

a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg

5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 5 = 250 (kg)

Đổi 2 tạ = 200 kg

Vì 250 kg > 200 kg nên 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.

b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)

Đổi 5 tạ = 500 kg

Vì 350 kg < 500 kg nên 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 81 – Luyện tập

Bài 1

Chọn ý trả lời thích hợp.

a) Con gà của bà Năm cân nặng:

A. 2 kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn.

b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:

A. 3 kg
B. 3 yến
C. 3 tạ
D. 3 tấn

c) Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới:

A. 5 kg
B. 5 yến
C. 5 tạ
D. 5 tấn

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

Tham khảo thêm:   10 quán cafe mèo Hà Nội làm đốn tim giới trẻ thủ đô

b) Đáp án đúng là: C

c) Đáp án đúng là: D

Bài 2

Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).

Bài 2

a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.

b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.

Lời giải:

a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A: 3 640 kg

Xe B: 5 tấn = 5 000 kg

Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg

Xe D: 370 yến = 3 700 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:

5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:

Xe B; xe D; xe A, xe C.

b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:

(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)

Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.

Đổi 4 000 kg = 4 tấn.

Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.

Bài 3

Số?

Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg.

Biết khối lượng xe là 2021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 5: Tả cây cối (Kiểm tra viết) Giải bài tập trang 99 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 - Tuần 27

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là …?… kg.

Bài 3

Lời giải:

Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg

Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:

2 021 + 824 = 2 845 (kg)

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:

2 945 – 2 845 = 100 (kg)

Đáp số: 100 kg

Em điền như sau:

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 4 Bài 36: Yến, tạ, tấn Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo trang 80, 81 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *