Bạn đang xem bài viết ✅ Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (cả năm) Trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Wikihoc.com xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức ngữ pháp môn tiếng Anh lớp 6 đồng thời cũng là tài liệu hay dành cho các thầy cô tham khảo để giảng dạy tốt môn tiếng Anh lớp 6. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.

  • Bộ đề kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lớp 6
  • 40 đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 6 CÓ ĐÁP ÁN

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm

1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:

1.1 Let’s + bare infinitive

Ex:

– Let’s go to the cinema tonight.

– Let’s help her with her housework.

1.2 What about/How about + V_ing….?

Ex:

– What about going to the cinema tonight?

– How about going to the cinema tonight?

1.3 Why don’t we + bare infinitive…?

Ex:

Why don’t we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với “How much…?”

How much + be + noun?

Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ “COST” (trị giá)

How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ

Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với “What”

What + be + the price(s) of + noun?

Ex: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là “một lít” chứ không phải là “một nước”

3.1 a bottle of : một chai

Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 a packet of: một gói

Ex: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít…

Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 a dozen: một tá

Tham khảo thêm:   Cách trồng và chăm sóc hoa tử la lan đơn giản, hoa nở đẹp lung linh

Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

3.7 a bar of: một bánh, một thanh

Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 a tube of: một túyp

Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can’t

4.1 Cách dùng (Uses)

“Can” có nhiều cách sử dụng, trong bài “Can” được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên “Can” có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf…

Ex: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm “Not” sau “Can”. Viết đầy đủ là “Cannot”, viết tắt là “Can’t”

S + cannot/can’t + bare inf..

Ex: He cannot/can’t drive a car.

They cannot/can’t do this work.

c/- Chúng ta đưa “Can” lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf…?

Ex: Can he drive a car? – Yes, he can/No, he can’t.
Can they do this work? – Yes, they can/ No, they can’t.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Ex: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Ex: It’s there, right in front of you.

5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

Ex: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Ex: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

Ex: They’re waiting for us downstairs.

5.7 AT : tại, ở

Ex: We learn English at school.

5.8 AROUND: xung quanh

Ex: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

Ex: My school is before the park.

5.10 BEHIND: ở phía sau

Ex: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: bên cạnh

Ex: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN…AND: ở giữa…và…

Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

5.13 UNDER: ở dưới

Ex: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Ex: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Ex: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Ex: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Ex: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Ex: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Ex: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Ex: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Tham khảo thêm:   Soạn bài Mùa nước nổi (trang 12) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2 - Tuần 19

Ex: at 6 o’clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Ex: After 5 o’clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Ex: I’ll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

7.1 Các đại từ sở hữu

Personal pronouns
(Đại từ nhân xưng)
Possessive pronouns
(Đại từ sở hữu)
Meaning
(Nghĩa)
I Mine của tôi, của mình…
You Yours của bạn, của anh, của chị…
He His của anh ấy, của ông ấy…
She Hers của cô ấy, của chị ấy…
It Its của nó
We Outs của chúng tôi, của chúng ta…
You Yours của các bạn, của các anh, các chị…
They Theirs của họ, của chúng nó…

7.2 Cách dùng

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

Ex: This is my house and that’s hers. (hers = her house)

Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

8.1 Thêm (‘s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là “S”

Ex: the teacher’s book. (quyển sách của một giáo viên)

Mr. Tuan’s house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

The children’s school. (trường học của bọn trẻ)

8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là “S” thì chỉ cần thêm dấu (‘).

Ex: the teachers’ book. (quyển sách của những giáo viên)

My boss’ car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls’ schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với “OF”

Ex: the leg of the table. (chân bàn

The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

9.3 Một số ví dụ:

– This is my pen. (Đây là bút của tôi)

– His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

– My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

– What is your father’s job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

10. There + be… (có)

Chúng ta dùng “there + be” để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ “tobe” ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ “tobe” ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ “tobe” ở số nhiều.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023 - 2024 (Sách mới) 16 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tin học 6 (Có đáp án + Ma trận)

10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

Ex:

– There is a book on the table.

– There is some water in the glass.tables in the livingroom.

– There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun

Ex:

– There are some books on the table

– There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

10.3 Ở dạng phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”: There + be + not + noun

Ex:

– There isn’t a book on the table.

– There aren’t some books on the table

10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ “tobe” lên trước “there”. Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

Ex:

– Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn’t

– Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn’t

Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren’t.

11. “Be going to”

11.1 Cách dùng (Use): “Be going to” được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative):

S + be + going to + V….

Ex: I am going to Hue tomorrow.

She is going to Ha Noi this evening.

We are going to the theater tonight.

b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V…

Ex: I am not going to Hue tomorrow.

She isn’t going to Ha Noi this evening.

We aren’t going to the theater tonight.

c. Câu nghi vấn (Interrogative):

Be + S + going to + V…?

Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you going to watch TV tonight?

Yes, I am/ No, I am not

Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

Yes, he is/ No, he isn’t

12. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

12.1 Cách dùng (Uses):

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

– Các trạng từ thường dùng: now, at the moment, at this time, right now, …

12.2 Hình thức (Forms):

a/. Thể khẳng định (Affirmative): S + be + V_ing…

Ex: I am learning English now.

He is reading a book at the moment.

They are watching TV.

b/. Thể phủ định (Negative): S + be not + V_ing…..

Ex: I am not learning English now.

He isn’t reading a book at the moment.

They aren’t watching TV.

c/. Thể nghi vấn (Interrogative):

Be + S + V_ing…? – Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you learning English now? Yes, I am/ No, I am not

Is Lan playing badminton? Yes, she is/ No, she isn’t

Are Hoa and Lan speaking English? Yes, they are/ No, they aren’t

……………………………………………………..

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 (cả năm) Trọn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *