Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 5: Ôn tập Khái niệm về phân số trang 3 Giải Toán lớp 5 trang 3, 4 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 5: Ôn tập Khái niệm về phân số giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 4 SGK Toán 5 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Ôn tập Khái niệm về phân số của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Đáp án Toán 5 trang 4

Bài 1: 

Bài 2: frac{3}{5}; frac{75}{100}; frac{9}{17}

Bài 3: frac{32}{1}; frac{105}{1}; frac{1000}{1}

Bài 4: frac{6}{6}; frac{0}{5}

Giải bài tập Toán 5 trang 4

Bài 1

a) Đọc các phân số:

frac{5}{7};,,frac{{25}}{{100}};,,frac{{91}}{{38}};,,frac{{60}}{{17}};,,frac{{85}}{{1000}}

b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.

Gợi ý đáp án:

a) dfrac {5}{7}: năm phần bảy;

dfrac {25}{100}: hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm);

dfrac {91}{38}: chín mươi mốt phần ba mươi tám;

dfrac {60}{17}: sáu mươi phần mười bảy;

dfrac {85}{1000}: tám mươi lăm phần một nghìn (hoặc tám mươi lăm phần nghìn).

b)

Phân số Tử số Mẫu số
frac{5}{7} 5 7
frac{{25}}{{100}} 25 100
frac{{91}}{{38}} 91 38
frac{{60}}{{17}} 60 17
frac{{85}}{{1000}} 85 1000

Bài 2

Viết các thương sau dưới dạng phân số:

3 : 5;

75 : 100;

9: 17

Gợi ý đáp án:

3:5 = frac{3}{5}

75:100 = frac{{75}}{{100}}

9:17 = frac{9}{{17}}

Bài 3

Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

32;       105;       1000

Gợi ý đáp án:

32 = frac{{32}}{1}

105 = frac{{105}}{1}

1000 = frac{{1000}}{1}

Bài 4

Viết số thích hợp vào ô trống:

a) 1 = frac{6}{{square }}

b) 0 = frac{{square }}{5}

Gợi ý đáp án:

a) 1 = frac{6}{6}

b) 0 = frac{0}{5}

Lý thuyết Ôn tập Khái niệm về phân số

Khái niệm phân số: Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

Cách đọc phân số: khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.

Ôn tập Khái niệm về phân số

dfrac{2}{3}; dfrac{5}{10}; dfrac{3}{4}; dfrac{40}{100}là các phân số.

Chú ý:

1) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.

Tham khảo thêm:   14 cách ướp mực nướng thơm lừng, ai ăn cũng khen ngon

Ví dụ: 1:3 = dfrac{1}{3}; 4: 10 = dfrac{4}{10}; 9:2=dfrac{9}{2}; …

2) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ: 5 = dfrac {5}{1}; 12= dfrac {12}{1}; 2001= dfrac {2001}{1}; …

3) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác (0).

Ví dụ: 1=dfrac {9}{9}; 1=dfrac {18}{18}; 1=dfrac {100}{100}; …

4) Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

Ví dụ: 0=dfrac {0}{7}; 0=dfrac {0}{19}; 0=dfrac {0}{125}; …

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 5: Ôn tập Khái niệm về phân số trang 3 Giải Toán lớp 5 trang 3, 4 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *