Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 5: Luyện tập trang 38 Giải Toán lớp 5 trang 38, 39 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 38, 39 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Đáp án Toán 5 trang 38, 39

Bài 1:

a)  73frac{4}{10}; 56frac{8}{100}; 6frac{5}{100}

b) 73,4; 56,08; 6,05

Bài 2: 

  • 4,5 đọc là bốn phẩy năm.
  • 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn.
  • 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư.
  • 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.
  • 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi

Bài 3: 21dm; 830cm; 527cm; 315cm

Bài 4:

a) frac{6}{10}; frac{60}{100}

b) 0,6; 0,60

c) 0,6; 0,60; 0,600; 0,6000

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 38, 39

Bài 1

a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Phân tích 7 câu thơ đầu bài Đồng chí của Chính Hữu 4 Dàn ý & 8 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

frac{162}{10} ; frac{734}{10} ; frac{5608}{10} ; frac{605}{10}

Mẫu: frac{162}{10}=16frac{2}{10}

Cách làm:

Bài 1

  • Lấy tử số chia cho mẫu số.
  • Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: 16frac{2}{10} = 16,2

Phương pháp giải:

– Lẩy tử số chia cho mẫu số.

– Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Gợi ý đáp án:

Kết quả của a và b dưới đây:

a) dfrac{734}{10} = 73dfrac{4}{10}

dfrac{5608}{100} = 56dfrac{8}{100}

dfrac{605}{100} = 6dfrac{5}{100}

b) 73dfrac{4}{10}= 73,4

56dfrac{8}{100}= 56,08

6dfrac{5}{100} = 6,05

Bài 2

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

frac{45}{10};frac{834}{10};frac{1954}{100};frac{2167}{1000};frac{2020}{10000}

Phương pháp giải:

– Muốn chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm mẫu có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có tương ứng bấy nhiêu chữ số.

Gợi ý đáp án:

dfrac{45}{10}= 4dfrac{5}{10}= 4,5;quad 4,5 đọc là bốn phẩy năm.

dfrac{834}{10}= 83dfrac{4}{10}= 83,4 ;quad 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn.

dfrac{1954}{100}= 19dfrac{54}{100}= 19,54 ;quad19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư.

dfrac{2167}{1000}= 2dfrac{167}{1000}= 2,167 ;quad2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.

dfrac{2020}{10000}= 0,2020;quad0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2,1m = ….dm

8,3m = …cm

5,27m =…. cm

3,15m = …cm

Mẫu: 2,1m = 21dm

Cách làm: displaystyle 2,1m = 2{1 over {10}}m = 2m,,1dm = 21dm

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, quy đổi thích hợp

Gợi ý đáp án:

displaystyle 2,1m = 2{1 over {10}}m = 2m,,1dm = 21dm.

Vậy 2,1m = 21 dm

displaystyle 8,3m = 8,{3 over {10}},m =8,{30 over {100}}m = 8m;30cm =830cm

Vậy 8,3m = 830cm

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Finger Family

displaystyle 5,27m = 5,{{27} over {100}},m = 5m;27cm = 527cm

Vậy 5,27m = 527cm

displaystyle 3,15m = 3,{{15} over {100}},m = 3m;15cm = 315cm

Vậy 3,15m = 315cm

Bài 4

a) Viết phân số frac{3}{5} dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100

b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân

c) Có thể viết frac{3}{5} thành những số thập phân nào?

Phương pháp giải:

– Cách chuyển phân số dưới dạng phân số thập phân: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số nào đó sao cho phân số thu được là phân số thập phân có mẫu là 10 hoặc mẫu là 100.

Gợi ý đáp án:

a) dfrac{3}{5}=dfrac{3 times 2}{5times 2}= dfrac{6}{10}

dfrac{3}{5} = dfrac{3 times 20}{5times 20}= dfrac{60}{100}

b)dfrac{6}{10}= 0,6; dfrac{60}{100}= 0,60

c) dfrac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 5: Luyện tập trang 38 Giải Toán lớp 5 trang 38, 39 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *