Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn Sinh 9 Bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái Giải bài tập Sinh 9 trang 156 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Sinh học 9 Bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập phần nội dung bài học và bài tập cuối bài được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Sinh 9 bài 51-52 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức về bảo vệ hệ sinh thái. Giải Sinh 9 bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là Giải Sinh 9 bài 51 – 52 Thực hành Hệ sinh thái, mời các bạn cùng tải tại đây.

Sinh 9 Bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái

I. Mục tiêu

  • Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn.
  • Qua bài học, học sinh thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị

  • Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng
  • Túi nilon thu nhặt mẫu sinh vật
  • Kính lúp
  • Giấy, bút chì
  • Băng hình về các hệ sinh thái

III. Cách tiến hành

1. Hệ sinh thái

  • Chọn môi trường là một vùng có thành phần sinh vật phong phú
  • Điều tra các thành phần các hệ sinh thái.
  • Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan sát.
  • Điền số liệu quan sát vào các bảng 51.1, 51.2, 51.3
Tham khảo thêm:   Tuyển tập đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 1 đến vòng 19 Đề thi Violympic Toán lớp 3

Bảng 51.1. Các thành phần của hệ sinh thái quan sát

Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh

– Những nhân tố tự nhiên:

  • Ánh sáng, đất, nước, nhiệt độ, độ ẩm,…

– Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên:

  • khói bụi, máy móc, trang thiết bị, …

– Trong tự nhiên:

  • Thực vật, động vật, vi sinh vật,… tự nhiên

– Do con người (chăn nuôi, trồng trọt,…):

  • sản phảm trồng trọt, chăn nuôi, …

Bảng 51.2. Thành phần thực vật trong khu vực thực hành:

Loài có nhiều cá thể nhất

Loài có nhiều cá thể

Loài có ít cá thể

Loài có rất ít cá thể

Rau muống Rau rút Cỏ bợ Khoai nước

Bảng 51.3. Thành phần động vật trong khu vực thực hành

Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiều cá thể Loài có ít cá thể Loài có rất ít cá thể
Cá chép ốc vặn, ốc bươu vàng Đỉa, cua Cá trê

2. Chuỗi thức ăn

Xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn

Bước 1: Điền số liệu vào bảng 51.4

Bảng 51.4. Các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái

Sinh vật sản xuất

Tên loài

Cỏ tranh

Cây bàng

Rong đuôi chó, tảo,…

Môi trường sống

Trên cạn

Trên cạn

Trong nước

Động vật ăn thực vật (sinh vật tiêu thụ)

Tên loài

Cá chép, cá rô, ốc,…

Bò, trâu,…

Thức ăn của từng loài

Thực vật thủy sinh

Cây cỏ trên cạn

Động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ)

Tên loài

Tôm, cua,…

Chuột, gà

Thức ăn của từng loài

Xác động vật

Sâu bọ

Động vật ăn thịt (động vật ăn động vật ở trên) (sinh vật tiêu thụ)

Tên loài

Mèo

Cá lớn ăn thịt

Thức ăn của từng loài

Chuột

Tôm, cua

Sinh vật phân giải

Tên loài

Nấm

Giun đất

Động vật đáy

Môi trường sống

Trên cạn

Trong đất

Đáy nước

Tham khảo thêm:   Làm thế nào để vào phòng chat Zalo?

Bước 2: Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn đơn giản

Thảo luận nhóm: Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái đó.

IV. Thu hoạch

1. Kiến thức lí thuyết.

Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng.

Hướng dẫn:

Các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng là:

  • Cỏ, châu chấu, gà, thỏ, sói, diều hâu, người: môi trường trên cạn.
  • Vi sinh vật, giun đất: môi trường trong đất.
  • Ếch: môi trường cạn và môi trường nước.
  • Rêu, tôm, cá: môi trường nước.

Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất, động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải.

Hướng dẫn:

  • Cỏ (sinh vật sản xuất) → thỏ (động vật ăn thực vật) → sói (động vật ăn thịt) → diều hâu (động vật ăn thịt) → vi khuẩn (sinh vật phân giải).
  • Lá ngô (sinh vật sản xuất) → châu chấu (động vật ăn thực vật) → ếch (động vật ăn thịt) → gà rừng (động vật ăn thịt) → diều hâu (động vật ăn thịt) → vi khuẩn (sinh vật phân giải).
  • Rêu (sinh vật sản xuất) → Tôm (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Cá (sinh vật tiêu thụ bậc 2) → Người (sinh vật tiêu thụ bậc 3) → Vi sinh vật (sinh vật phân giải).

2. Cảm nhận của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái. Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái

Cảm nhận:

  • Sau khi học bài thực hành về hệ sinh thái em cũng như và các bạn cảm thấy rất vui và thú vị vì được tìm hiểu về các mối quan hệ của các sinh vật với nhau ; mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường sống của nó . Buổi học hôm nay còn giúp em hiểu thêm về thế giới tự nhiên ,giúp chúng em gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên.
  • Em cảm thấy mình cần có ý thức hơn trong việc bảo vệ các hệ sinh thái trên Trái đất đặc biệt là hệ sinh thái ở địa phương em.
Tham khảo thêm:   Cách làm chả cá ngần thơm ngon đổi vị cho bữa cơm hàng ngày

Để bảo vệ tốt hệ sinh thái cần:

* Bảo vệ hệ sinh thái rừng:

  • Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
  • Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,…
  • Trồng rừng.
  • Phòng cháy rừng.
  • Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.
  • Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
  • Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.

* Bảo vệ hệ sinh thái biển:

Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.

* Bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp:

Bên cạnh việc bảo vệ là cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn Sinh 9 Bài 51-52: Thực hành Hệ sinh thái Giải bài tập Sinh 9 trang 156 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *