Bạn đang xem bài viết ✅ Thông tư 14/2022/TT-BCA Mức trợ cấp hằng tháng với một số đối tượng cán bộ Công an ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Ngày 06/4/2022, Bộ Công an ban hành Thông tư 14/2022/TT-BCA về việc quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.

Theo đó, từ 01/01/2022, mức trợ cấp hằng tháng của cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC và khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC bằng mức hưởng trợ cấp tháng 12/2021 nhân hệ số 1,074. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Thông tư, mời các bạn đón đọc.

BỘ CÔNG AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

Số: 14/2022/TT-BCA

Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2022

THÔNG TƯ 14/2022/TT-BCA

Quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Tham khảo thêm:   Quyết định số 924/QĐ-TTG Chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC) và khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).

Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hằng tháng

Kể từ ngày 01/01/2022, mức trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:

Tham khảo thêm:   Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế Mẫu 08-MST theo Thông tư 105/2020/TT-BTC

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2021

x

1,074

Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC. Đồng chí A có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng; tháng 12/2021 đồng chí A hưởng mức trợ cấp 2.145.998 đồng.

Từ ngày 01/01/2022, mức trợ cấp hằng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A là:

2.145.998 đồng x 1,074 = 2.304.802 đồng.

Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo qui định tại Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC. Đồng chí B có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng; tháng 12/2021 đồng chí B hưởng mức trợ cấp 1.975.450 đồng.

Từ ngày 01/01/2022, mức trợ cấp hằng tháng của đồng chí Phạm Văn B là:

1.975.450 đồng x 1,074 = 2.121.633 đồng.

Điều 3. Biểu mẫu thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng

1. Mẫu số 01/QĐ-X01: Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

2. Mẫu số 02/GT-X01: Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

3. Mẫu số 03/QĐ-X01: Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;

4. Mẫu số 04/GT-X01: Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2022.

2. Thông tư số 24/2019/TT-BCA ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ Công an thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Tham khảo thêm:   Nghị định 28/2018/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này đối với các trường hợp từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mới có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng.

2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Tổ chức cán bộ) để kịp thời hướng dẫn./.

BỘ TRƯỞNG

Đại tướng Tô Lâm

……………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung Thông tư 14

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thông tư 14/2022/TT-BCA Mức trợ cấp hằng tháng với một số đối tượng cán bộ Công an của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *