Bạn đang xem bài viết ✅ Mẫu tờ khai lệ phí môn bài Tờ khai thuế môn bài ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu 01/LPMB ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính quy định.

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Vậy cách lập tờ khai thuế môn bài như thế nào? Mức thuế môn bài phải nộp là bao nhiêu? Mời các bạn hãy cùng Wikihoc.com theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Tham khảo thêm:   Viết: Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 Bài 3

2. Mẫu tờ khai lệ phí môn bài

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: Năm ……..

[02] Lần đầu:………. [03] Bổ sung lần thứ:………

[04] Người nộp lệ phí: ………………………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế:

[06] Đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………..

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế số:………………………………ngày ……………………………..

[09] Khai cho địa điểm kinh doanhmới thành lập trong năm

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh

Địa chỉ

(Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố)

Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức lệ phí môn bài

Số tiền lệ phí môn bài phải nộp

Số tiền lệ phí môn bài được miễn

Trường hợp miễn lệ phí môn bài

(Ghi trường hợp được miễn theo quy định)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)-(8)

(8)

(9)

1

Người nộp lệ phí môn bài

2

Địa điểm kinh doanh

(ghi rõ tên)

………

Tổng cộng các địa điểm kinh doanh:

Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…………………………

Chứng chỉ hành nghề số:…….

.., ngày……. tháng……. năm…….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Ký điện tử
)

3. Cách lập tờ khai lệ phí môn bài

– Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

– Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

– Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

– Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.

– Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

– Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

4. Mức thuế môn bài phải nộp

Căn cứ tính thuế môn bài Mức thuế môn bài cần nộp
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 – 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
Tham khảo thêm:   Stt ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3

5. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu tờ khai lệ phí môn bài Tờ khai thuế môn bài của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *