Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 10 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 10 Đề giữa kì 2 lớp 4 KNTT, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt
PHÒNG GD&ĐT….. TRƯỜNG TIỂU HỌC…… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thầm: (7 điểm)
Ổ BÁNH MỲ
Một giáo sư người Mỹ làm giảng viên tại một viện đại học ở nước Ba Tây (Brazil) đã nhắc lại một kỷ niệm khó quên. Ông thuật lại rằng một ngày kia khi đang trên con đường đến trường đại học, ông cảm thấy có ai đó kéo quần mình, quay đầu lại, ông thấy một cậu bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luốc bẩn thỉu.
Cậu bé nhìn ông với lời van xin: “Thưa ông! Cho con bánh mì”. Khác với những lần trước, mỗi khi gặp trẻ ăn xin trên đường phố, mở lời van xin, ông thường phớt lờ, lạnh lùng bước đi, vì có nhiều trẻ ăn xin quá, nhưng không biết vì sao lần này ông lại dừng bước, rồi bảo cậu cùng đi với ông ta vào quán cà phê gần đó. Sau khi mua cho cậu một bánh kem và thức ăn khác mà cậu muốn, ông mua cho mình một tách cà phê, rồi bước ra khỏi tiệm, quên hẳn cậu bé.
Nhưng khi ông đi được ít bước thì có người đụng vào lưng ông, quay nhìn lại, ông thấy cậu bé khi nãy. Cậu bé vẫn cầm ổ bánh kem và run run nói: “Con cám ơn ông!”. Vị giáo sư này cảm động vì lời cám ơn của cậu bé ăn xin đáng thương đó, trong khi đó có những trẻ ăn xin khác đã nhận tiền hay thức ăn ông cho nhưng chưa có em nào có lòng biết ơn như thế!
Sưu tầm
Đọc thầm bài đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng dẫn dưới đây:
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Vị giáo sư là người nước nào?
A. Nước Mỹ
B. Nước Brazil
C. Nước Ba Lan
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Trên đường đến trường đại học, ông gặp ai?
A. Một cậu bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và khuôn mặt sáng sủa.
B. Một cô bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luốc bẩn thỉu.
C. Một cậu bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luốc bẩn thỉu.
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các đáp án sau:
Vị giáo sư đã làm gì khi cậu bé nói lời van xin với ông?
☐ Ông phớt lờ, lạnh lùng bước đi.
☐ Ông cho cậu bé tiền.
☐ Ông đã mua đồ ăn cho cậu bé.
Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Cậu bé đã làm gì khi được vị giáo sư giúp đỡ?
A. Nhận lấy đồ và bỏ đi.
B. Đi theo ông và nói lời cảm ơn.
C. Đi theo ông để tiếp tục xin sự giúp đỡ.
Câu 5. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Điều gì khiến vị giáo sư này cảm động?
A. Vì nhìn cậu bé ấy đáng thương
B. Vì lời cảm ơn của cậu bé đó
C. Vì cậu bé quay lại gặp ông
Câu 6. Câu chuyện trên muốn nhắn nhủ đến em điều gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bộ phận trạng ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung thông tin gì cho câu?
“Sau khi mua cho cậu một bánh kem và thức ăn khác mà cậu muốn, ông mua cho mình một tách cà phê, rồi bước ra khỏi tiệm, quên hẳn cậu bé.”
A. Nơi chốn
B. Thời gian
C. Mục đích
D. Nguyên nhân
Câu 8. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu sau:
Một giáo sư người Mỹ làm giảng viên tại một viện đại học ở nước Ba Tây (Brazil) đã nhắc lại một kỷ niệm khó quên.
A. Một giáo sư
B. Một giáo sư người Mỹ
C. Một giáo sư người Mỹ làm giảng viên tại một viện đại học ở nước Ba Tây (Brazil)
Câu 9. Viết tiếp để tạo thành câu có vị ngữ nêu đặc điểm của đối tượng được nói đến ở chủ ngữ:
Trong câu chuyện, em bé ăn xin…………………………………………..……
Câu 10. Đặt một câu văn có trạng ngữ chỉ nơi chốn và gạch chân dưới trạng ngữ đó:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 4 (từ tuần 19 đến tuần 26) tập 2 và trả lời 1 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc.
Điểm:………..Đọc bài…………………………………………………………………….Đoạn…………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại một câu chuyện dân gian về một người anh hùng chống ngoại xâm (Thánh Gióng, An Dương Vương,…)
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Có hướng dẫn riêng
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu | Đáp án, câu trả lời | Điểm |
1 | A | 0.5 |
2 | C | 0.5 |
3 | S, S, Đ | 1,0 |
4 | B | 0.5 |
5 | B | 0,5 |
6 | Hãy biết nói lời cảm ơn khi ai đó giúp đỡ bạn. | 1,0 |
7 | B | 0,5 |
8 | C | 0,5 |
9 |
“rất ngoan ngoãn.” HS có thể trả lời theo cách khác đúng theo yêu cầu của đề vẫn cho điểm tối đa. |
1,0 |
10 |
HS đặt câu đúng yêu cầu, viết hoa đúng quy tắc, cuối câu sử dụng dấu phù hợp thì cho 1 điểm, không viết hoa hoặc thiếu dấu câu cho 0,5 điểm. |
1,0 |
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Có thể chia điểm từng phần như sau:
– Mở bài (1,0 điểm): HS giới thiệu được nhân vật và câu chuyện mình định kể.
Nếu giới thiệu chưa tự nhiên, hấp dẫn thì tùy mức độ để trừ điểm.
– Thân bài (6,0 điểm): Kể các sự việc theo diễn biến chính của câu chuyện.
- Câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc như thế nào? (3,0 điểm)
- Các sự việc trong câu chuyện được sắp xếp theo trình tự hợp lí (2,0 điểm).
- Nhân vật có đóng góp gì cho đất nước? (1,0 điểm)
Chú ý làm nổi bật suy nghĩ, hành động… của nhân vật.
– Kết bài (1,0 điểm): Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật và câu chuyện.
– Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả(1,0 điểm)
– Câu văn có hình ảnh, cảm xúc tự nhiên, chân thật, các câu liên kết chặt chẽ, có sử dụng từ ngữ kết nối các sự việc, dùng từ phù hợp,…(1,0 điểm).
Nếu chưa đạt các yêu trên thì tùy mức độ để trừ điểm.
* Lưu ý chung:
- Điểm kiểm tra đọc là tổng điểm của 2 phần kiểm tra đọc thầm và đọc thành tiếng.
- Điểm toàn bài là điểm trung bình cộng của 2 phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết làm tròn 0,5 thành 1.
- Ở từng phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết, GV có thể căn cứ vào từng bài làm cụ thể của HS để trừ lỗi kỹ năng trình bày, diễn đạt để không cho điểm thập phân ở từng phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết.
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu,số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | HT khác | |||
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học |
– Xác định được trạng ngữ (chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,..), chủ ngữ, vị ngữ. – Đặt câu theo yêu cầu. |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
||||||
Câu số |
7,8 |
9 |
10 |
||||||||
2. Đọc |
2.1. Đọc hiểu VB – Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. – Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc. |
Số câu |
4 |
1 |
1 |
5 |
1 |
||||
Số điểm |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
3,0 |
1,0 |
||||||
Câu số |
1,2,4,5 |
3 |
6 |
||||||||
2.2. Đọc thành tiếng |
1 |
||||||||||
3,0 |
|||||||||||
Tổng |
Số câu |
6 |
1 |
2 |
1 |
7 |
3 |
||||
Số điểm |
3,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
4,0 |
3,0 |
|||||
3. Viết |
Tập làm văn (Kể chuyện về nhân vật chống ngoại xâm) |
Số câu |
1 |
||||||||
Số điểm |
10 |
||||||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
|||||||||
Số điểm |
10 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán
PHÒNG GD&ĐT….. TRƯỜNG TIỂU HỌC…… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ II |
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Phân số được đọc là:
☐ Mười tám phần bốn năm
☐ Mười tám phần bốn mươi lăm
Câu 2: Trong các phân số phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Trong các phân số sau phân số lớn hơn 1 là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Nối mỗi ô ở cột A với kết quả đúng ở cột B:
A | B |
32 x 10 | 32 |
320 x 10 | 320 |
32 00 : 100 | 3 200 |
32 000 000: 1000 | 32 000 |
Câu 5. Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?
A. Hình chữ nhật là hình a, hình thoi hình c.
B. Hình chữ nhật là hình a, không có hình thoi.
C. Hình chữ nhật là hình b, hình thoi hình c.
D. Không có hình chữ nhật và hình thoi nào.
Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
A. Số trung bình cộng của 28, 24, 26 là……..
B. Số trung bình cộng của 15, 17, 19, 13, 26 là……
Câu 7: Trong hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Bình không nhìn vào hộp, lấy ngẫu nhiên 2 viên bi. Số khả năng có thể xảy ra là:
A. 3 khả năng
B. 4 khả năng
C. 5 khả năng
D. 6 khả năng
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
34 × 48 …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
425 × 34 …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
322 : 14 …………………… …………………… …………………… …………………… |
2 625 : 75 …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
Câu 9: Có 365 quả trứng đựng đều trong 5 giỏ. hỏi 8 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng? (biết số quả trong mỗi giỏ là như nhau)
Câu 10: Biết số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
Mỗi câu HS thực hiện đúng cho 1 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
5 |
7 |
Đáp án đúng |
a. S b. Đ |
C |
C |
A |
D |
Câu 2. Nối cột A với kết quả đúng ở cột B:
Câu 6: HS điền đúng 1 ý cho 0,5 điểm
A. 26
B. 18
Câu 8. Mỗi phép tính đúng 0.25đ
(Đặt tính đúng 0,1 điểm, thực hiện tính đúng 0,15 điểm)
A. 1 632
B. 14 450
C. 23
D. 35
Câu 9.
Bài giải
Mỗi giỏ có số quả trứng là:
365 : 5 = 73 ( quả) 1 điểm
Tám giỏ như thế đựng được số quả trứng là: 0,75 điểm
73 x 8 = 584 ( quả)
Đáp số: 584 quả trứng (0,25 điểm)
Câu 10.
Ta có: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 155 + 279 = 434
Trung bình cộng của ba số là: (434 + 26) : 2 = 230
Số thứ ba là: 230 + 26 = 256
Vậy số thứ ba là: 256
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1. Số học |
Phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; Nhân, chia với 10, 100, 1000,…; Tìm số trung bình cộng; Phân số; Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị |
Số câu |
4 |
1 |
2 |
1 |
5 |
3 |
||
Số điểm |
4,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
5,0 |
3,0 |
||||
Câu số |
1,2,3,4 |
6 |
8,9 |
10 |
||||||
2. Một số yếu tố thống kê và xác suất |
Số lần xuất hiện của một sự kiện |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
||||||||
Câu số |
7 |
|||||||||
3. Yếu tố hình học |
Hình bình hành, hình thoi |
Số câu |
1 |
1 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
||||||||
Câu số |
5 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
5 |
2 |
2 |
1 |
7 |
3 |
|||
Số điểm |
5,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
7,0 |
3,0 |
3. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 4 Global Success
I. Listen and circle the correct words.
1. |
A. nurse |
B. hair |
C. floor |
2. |
A. clean |
B. clothes |
C. wash |
3. |
A. street |
B. big |
C. quiet |
4. |
A. slim |
B. television |
C. centre |
II. Listen and tick (✓) the correct pictures.
III. Read and circle the correct sentences.
1. |
What does your father do? A. He’s an office worker. B. He works in an office. C. She’s an office worker. |
|
2. |
What does she look like? A. She has short hair. B. She has dark hair. C. She has long hair. |
|
3. |
Where does he go on Fridays? A. He goes to the swimming pool. B. He goes to the shopping centre. C. He goes to the sports centre. |
|
4. |
What do you do in the morning? A. I help my mum with the cooking. B. I wash the dishes with my mum. C. I clean the floor with my mum. |
IV. Fill in the blanks. There is ONE extra word.
long |
big |
tall |
hair |
slim |
Susan: What does your dad look like? John: He has short, black (1) _____________. Susan: Is he (2) ___________? John: Yes, he is. And he is thin. |
|
Susan: Can you describe your mum? John: She has (3) ___________, brown hair. Susan: Is she big? John: No, she isn’t. She’s (4) ____________. |
ANSWER KEY
I. Listen and circle the correct words.
Audio script:
1. /ɜː/ /ɜː/
2. /ʃ/ /ʃ/
3. /iː/ /iː/
4. /ʒ/ /ʒ/
Key: 1. A 2. C 3. A 4. B
II. Listen and tick (✓) the correct pictures.
Audio script:
1. – What does she look like?
– She’s big.
2. – Where does he work?
– He works on a farm.
3. – What does he do on Tuesdays?
– He washes the clothes.
4. – What do you do in the morning?
– I play tennis.
Key: 1. B 2. A 3. C 4. B
III. Read and circle the correct sentences.
1. A 2. C 3. B 4. A
IV. Fill in the blanks. There is ONE extra word.
(1) hair
(2) tall
(3) long
(4) slim
…
>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại!
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 10 Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 4 (Có đáp án, ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.