Bạn đang xem bài viết ✅ Những thuật ngữ thông dụng trong Counter-Strike: Global Offensive ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Counter-Strike: Global Offensive (CS:GO) là game bắn súng góc nhìn thứ nhất cực kỳ hấp dẫn. Tham gia vào game bạn sẽ được gia nhập đội khủng bố hoặc chống khủng bố, chiến đấu với nhau trong một loạt các bản đồ và giải cứu con tin.

Counter-Strike: Global Offensive

Tương tự DotA, Đột Kích, GTA 5 hay Overwatch thì CS:GO cũng có những thuật ngữ riêng, giúp người chơi giao tiếp với nhau dễ dàng hơn, hiểu được đồng đội mình đang cần gì hay muốn gì để nhanh chóng dành lợi thế trong cuộc chiến khốc liệt này. Vậy mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Counter-Strike: Global Offensive

Những thuật ngữ trong game Counter-Strike: Global Offensive

Thuật ngữ cơ bản

  • CT (Counter-terrorist): Bên cảnh sát
  • T (Terrorist): Bên cướp
  • Cover: Hỗ trợ
  • Hold: Giữ vị trí
  • Rush: Đẩy không ngừng, kể cả ăn flash
  • Push: Đẩy ra
  • Shift: Đi bộ
  • Hold site: giữ site
  • Utility: Ám chỉ các lựu đạn chung chung
  • Full nade: Lên hết các lựu đạn. Có 2 loại chủ yếu: 1 grenade, 1 smoke, 1 flash và 1 molotov Hoặc 2 flash, 1 smoke và 1 molotov.
  • Molly: Viết tắt của molotov (bomb lửa)
  • Glass cannon: Mua AWP mà không mua giáp
  • Split: Tách ra. Split push tức là tách riêng ra rồi đẩy
  • Scrim: Tập luyện 5v5 giữa các đội. Kiếm scrim: Tìm đội để bắn, tập luyện
  • Kobe: Giết người bằng nade
  • Save: Giữ mạng, giữ súng, khi nhắm không thể thắng được round hoặc máu quá yếu
  • Wallbang: Đục tường
  • Boost: Nhờ đồng đội ngồi xuống để nhảy lên đầu họ leo lên một vị trí cao hơn, hoặc đứng trên đầu họ để nhìn.
  • Camp: Ở lại vị trí canh, không di chuyển hay hỗ trợ dù có chuyện gì.
  • Care (Care A, Care B): Coi chừng A, coi chừng B. Dùng để nhắc nhở để không lơ là.
  • Crouch Jump: Ngồi nhảy, ấn Ctrl + Space để leo lên.
  • Bunny Hop: Nhảy liên tục mà không bị giảm tốc độ, kĩ thuật nhảy khá khó.
  • TK (Teamkill): Giết bồ.
  • FF (Friendlyfire): Bắn đồng đội.
  • Burst: Chế độ bắn 3 viên (famas và glock)
  • Runboost: Hai người chồng lên nhau chạy lấy đà đề người trên nhảy được cao hơn và xa hơn.
  • Spam: Bắn liên tục theo cách click chuột liên tục ở thời gian nhanh nhất có thể.
  • Spray: Xả đạn.
  • Tap: Bắn từng viên.
  • Control recoil: Điều chỉnh đường đi của đạn khi xả đạn.
Tham khảo thêm:   Toán 3: Xếp hình Giải Toán lớp 3 trang 26, 27 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1

Vị trí trong Team

  • Tanker/Rambo: Người chơi hay đi đầu mọi lúc mọi nơi, dẫn đầu các pha rush, sử dụng những vũ khí cận chiến mạnh như shotgun.
  • AWP/Sniper: Chuyên gia bắn tỉa của team, thường là người bắn hay nhất Team do đảm nhận vị trí sát thương chính, cầm khẩu AWP, lại ít khi chết. Sniper phải thật cứng tay.
  • Pede/Gay/SWAG: Người hay sử dụng những khẩu súng bắn tỉa bán tự động như SCAR hay G3SG1.
  • Bao (cao su): M4A1 có giảm thanh hoặc người cầm súng.
  • SMG: Các khẩu súng tiểu liên hoặc người cầm súng.
  • Shotgun: Các khẩu súng shotgun hoặc người cầm súng.
  • Rifler: Các khẩu súng trường khác trừ AWP hoặc người cầm súng.
  • Support (er): Hỗ trợ chính cho team, mua lựu đạn, flash, smoke, decoy, kìm gỡ bom để ném ra hỗ trợ đồng đội.
  • Captain/Leader: Đội trưởng, chỉ huy đội.
  • Stratergy Caller/Tactician: Người đưa ra chiến thuật cho từng ván đấu, thường là Captain hoặc những ông bắn hay nhất.
  • Solo: Người canh giữ một vị trí trên map mà không cần sự trợ giúp của đồng đội.
  • Bomber: Người ôm bom trong các map đặt bom.
  • Camper: Chuyên nấp góc hiểm chờ địch tới rồi bắn lén.
  • Carry: Gánh team, thường là các tay to.
  • Carrier: Không chỉ gánh team mà còn động viên tinh thần anh em đi đến chiến thắng.
  • Entry fragger/Attacker/Tanker: Người đi đầu vào khu vực đặt bom để hạ gục địch đang phòng thủ.
  • Clutch (er): Thành viên cuối cùng trong team phải một mình chọi 3-4-5.
  • Lagger: Người chơi có số ping cao ngất ngưởng.
  • Lurker: Quan sát, đợi địch vào tầm vị trí bất lợi thì nhảy ra.
  • Baiter: Chuyên lợi dụng đồng đội, đợi đồng đội quấy nhiễu địch thì xông vào ăn hôi.
  • Pro: Tay to, trình cao.
  • Noob/Chicken: Trình thấp.
  • Throw (er): Đang chơi xuống tinh thần nên tắt, bỏ mặc đồng đội trong lúc khó khăn.
  • Derank (er): Người chơi có rank cao nhưng muốn xuống rank thấp để tìm trận dễ hơn nên cố ý thua để hạ rank.
  • Cheater/Hacker: Những kẻ sử dụng các phương thức gian lận.
  • Bet (er): Cá độ hoặc đặt cược.
  • Trader: Mua đi bán lại những vật phẩm như đồ đạc, súng ống trong game.
Tham khảo thêm:   Phiếu bài tập cuối tuần Toán 11 Phiếu khảo bài môn Toán 11 học kì 1

Các từ ngữ phổ biến khác

  • Rifler: Ám chỉ người sử dụng AK/M4.
  • 1G: Nói về những người chết trong lửa.
  • Noob: Ám chỉ những người chơi dở.
  • Demo: Replay của trận đấu.
  • Afk (Away from keyboard): Ám chỉ hành động vào game mà không chơi.
  • Gh (Good half): Nói khi hết hiệp đầu, thể hiện tinh thần thể thao.
  • Juan Deag: Bắn vào đầu bằng khẩu deagle.
  • Wall: Nhìn xuyên tường.
  • Aimbot: Tự canh đầu.
  • Spin bot: Xoay vòng vòng, đối phương tự lăn đùng ra chết ở nhà.
  • Ninja defuse: Lén gỡ bomb để đối phương không biết.
  • GG (good game): Nói khi game kết thúc, dù thắng hay thua, đây là thể hiện tinh thần thể thao. Hoặc nghĩa khác mà mọi người thường dùng trong trận đấu là đầu hàng.
  • GGWP (Good game wellplay): Tương tự GG.
  • Flank: Móc lốp, đánh từ đằng sau.
  • Clutch: Là người còn sống cuối cùng và thắng round đó.
  • Ace: Một mình dọn sạch nguyên đội đối phương.
  • Timing: Khoảnh khắc, thường ở đây ám chỉ việc khoảnh khắc quyết định.
  • Sneak: Rình rập.
  • Top frag: Nhất bảng, giết người nhiều nhất.
  • Pick, get a pick: ăn mạng lẻ. Picked nghĩa là bị giết lẻ.
  • Carry: Gánh team, thường giỏi nhất đội.
  • Ez, ezpz: Quá dễ.
  • Flick: Hành động vảy chuột.
  • Jumpshot: Nhảy bắn, thường nói việc giết người bằng cách nhảy bắn.
  • No scope: Awp/scout bắn mà không zoom.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn chơi game bắn súng này hiệu quả hơn, nhanh chóng giao tiếp với những người cùng chơi khác.

Tham khảo thêm:   Đề kiểm tra học kì II lớp 9 môn tiếng Trung Quốc - Đề 2 Đề kiểm tra tiếng Trung

Chúc các bạn chơi game vui vẻ!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Những thuật ngữ thông dụng trong Counter-Strike: Global Offensive của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *