TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HÒAHọ tên: …………………………… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 2
|
ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT
A – KIỂM TRA ĐỌC
I – Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II – Kiểm tra đọc hiểu: (5 điểm) (20 phút)
1/ Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1)
2/ Làm bài tập:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
A. Hay gây gổ.
B. Hay va chạm.
C. Sống rất hòa thuận.
2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
A. Cho tiền .
B. Cho mỗi người con một bó đũa.
C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy .
C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau:
Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : “Ò… ó…o…o!”
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
B – KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy ô li)
I – Chính tả: (15 phút)
Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 131 )
II – Tập làm văn: (25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu ) kể về gia đình em.
ĐỀ THI MÔN: TOÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
a) Tìm x , biết 9 + x = 16
A. x = 9 B. x = 8 C. x = 7
b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35 B. 23 + 77 C. 69 + 30
c) Kết quả tính 12 – 2 – 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 12 – 8 B. 12 – 7 C. 12 – 6
d) Điền dấu >, < = ?
7 + 6 + 3 ….. 7 + 9 + 0
15 – 8 – 5 ……13 – 8 – 2
đ) Đúng ghi đ, sai ghi s
– Tháng 12 có 30 ngày
– Từ 7 giờ đến 8 giờ là 60 phút
e) Hình sau có
A. 3 tứ giác
B. 4 tứ giác
C. 5 tứ giác
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 2: Đặt tính rồi tính
50 – 32 46 + 39 83 + 17 93 – 9 100 – 68
Bài 3: Tính
36 + 18 – 45 = ………………………….
76 – 29 + 8 =……………………
Bài 4: Tìm X:
42 – X = 24
X – 24 = 56
Bài 5: Năm nay bà 62 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 6: Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề kiểm tra Học kỳ I lớp 2 năm 2012 – 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương Đề thi học kỳ lớp 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.