Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Wikihoc.com xin giới thiệu đến quý phụ huynh và các em học sinh đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Trần Văn Kiếu, TP. Hồ Chí Minh năm học 2015 – 2016. Đề thi có đáp án kèm sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh. Hi vọng tài liêu này sẽ giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức của môn Toán lớp 2 để tự tin bước vào kỳ thi học kì 2 đạt kết quả cao nhất.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 trường tiểu học Phú Hộ, Phú Thọ năm 2015 – 2016
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN KIỂU Lớp: 2 / 6 Họ và tên học sinh: …………………………………………………………………. Số thứ tự: …………………………………………………………………………………………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT Ngày: 14 / 05 / 2015 |
I. CHÍNH TẢ : Nghe – viết
Nghe viết bài “Cây và hoa bên lăng Bác” SGK Tiếng Việt tập 2/ trang 111
GV viết tựa bài và đọc cho HS viết đoạn văn. “Cây và hoa ……….nở lứa đầu”
Hướng dẫn chấm chính tả
– Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, được 5 điểm
– Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định). Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần.
– Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ … trừ 0.5 – 1 điểm toàn bài.
II. 5 điểm TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về một loại quả mà em thích
Dựa vào những gợi ý sau:
– Quả em thích là quả gì?
– Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ, cuống, ruột……..)
– Quả có lợi ích gì?
III. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn, thơ khoảng 50 tiếng/phút từ các bài tập đọc sau đây đã học ở sách Tiếng Việt 2 – Tập 2. Sau đó HS trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc.
1. Kho báu Đoạn: ………….
2. Những quả đào Đoạn: ………….
3. Ai ngoan sẽ được thưởng Đoạn: ………….
4. Chiếc rễ đa tròn Đoạn: ………….
5. Chuyện quả bầu Đoạn: ………….
6. Bóp nát quả cam Đoạn: …………
Tiêu chuẩn cho điểm đọc |
Điểm |
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ |
………./3đ |
2. Ngắt nghỉ hơi đúng câu |
………./1đ |
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu |
………./1đ |
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu |
………./1đ |
Cộng: |
………./6đ |
IV. ĐỌC THẦM:
Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa, ở một làng Ê – đê có cô Hơ – bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ – bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
– Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ – bia giận dữ quát:
– Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ – bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ – bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen sạm.
Thấy Hơ – bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ – bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo Truyện cổ Ê – đê
4 điểm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 5):
0.5 điểm Câu 1. Vì sao thóc gạo bỏ Hơ – bia để đi vào rừng?
A. Vì thóc gạo thích đi chơi.
B. Vì Hơ – bia đuổi thóc gạo đi.
C. Vì Hơ – bia khinh rẻ thóc gạo.
0.5 điểm Câu 2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ – bia:
A. Vì Hơ – bia không có gì để ăn.
B. Vì Hơ – bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
C. Vì thóc gạo nhớ Hơ – bia.
0.5 điểm Câu 3. Biết thóc gạo giận mình bỏ đi Hơ – bia như thế nào?:
A. Ân hận.
B. Vui mừng.
C. Vẫn bình thường.
0.5 điểm Câu 4. Bài đọc trên khuyên chúng ta điều gì:
A. Nhận lỗi và sửa lỗi.
B. Quý thóc gạo và siêng năng làm việc.
C. Không được đối xử tệ với người khác.
0.5 điểm Câu 5. Bộ phận được gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
“Ở một làng Ê – đê có cô Hơ – bia xinh đẹp”
A. Vì sao?
B. Để làm gì?
C. Như thế nào?
0.5 điểm Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu: Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
. ………………………………………………………………………………………
1 điểm Câu 7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:
Hôm ấy □ tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác □ Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo.
HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Phần đọc thầm và làm bài tập 4 đ
– Câu 1 (0.5 đ): chọn c
– Câu 2 (0.5 đ): chọn b
– Câu 3 (0.5 đ): chọn a
– Câu 4 (0.5 đ): chọn b
– Câu 5 (0.5 đ): chọn c
– Câu 6 (0.5 đ) Khi nào chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng?
– Câu 7: (1 đ) Hôm ấy, Tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo.
2. Phần đọc thành tiếng:
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng từ: 3 điểm – Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5 điểm. – Đọc sai từ 3 – 5 tiếng: 2,0 điểm. – Đọc sai từ 6 – 10 tiếng: 1,5 điểm. – Đọc sai từ 11 – 15 tiếng: 1,0 điểm. – Đọc sai từ 16 – 20 tiếng: 0,5 điểm. – Đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm. (giáo viên gạch dưới âm vần mà HS đọc chưa đúng) |
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Có thể mắc lỗi ngắt nghỉ hơi ở 1-2 dấu câu: 1 điểm) – Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 – 4 dấu câu:0,5 điểm. – Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên:0 điểm. 3/ Tốc độ đọc: Vượt 1 phút– 2 phút: 0,5 điểm. Vượt 2 phút (đánh vần nhiều):0 điểm. 4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. – Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm – Không trả lời được hoặc sai ý: 0 điểm |
B. KIỂM TRA VIẾT (Phần Tập làm văn – 5 điểm)
*1/ Yêu cầu
Nội dung:
Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu tả ngắn về các loại quả.
Hình thức:
– Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
2/ Biểu điểm:
Điểm 4,5 – 5đ:
– Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức.
– Lỗi chung không đáng kể.
Điểm 3,5 – 4đ:
– Viết được 4 – 5 câu. Học sinh có thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng trong từng yêu cầu cụ thể có một hoặc hai chỗ chưa hợp lý.
– Có không quá 3 lỗi chung (lỗi từ ngữ, câu, chính tả)
Điểm 2,5 -3đ:
– Viết được 3 – 4 câu. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở mức trung bình.
– Có không quá 5 lỗi chung (lỗi từ ngữ, câu, chính tả)
Điểm 0,5đ – 2đ:
– Bài làm có nhiều sai sót. Diễn đạt lủng củng, dùng từ không chính xác
* Giáo viên chấm bài cần thảo luận, vận dụng thống nhất yêu cầu để đánh giá điểm số chính xác, công bằng.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Trần Văn Kiếu, Tp. Hồ Chí Minh năm 2015 – 2016 Đề kiểm tra hoc kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.