Chương trình môn tiếng Anh lớp 6 có rất nhiều dạng bài tập ngữ pháp khác nhau trong đó các Bài tập thì hiện tại hoàn thành môn tiếng Anh là dạng bài tập thường gặp nhất.
Sau đây Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập thì hiện tại hoàn thành môn tiếng Anh lớp 6 để các bạn cùng tham khảo. Đây là tài liệu cực kì hữu ích, giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi.
Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6
A. Khái niệm
– Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà k đề cập đến thời gian diễn ra nó.
– Diễn tả hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại.
– Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
CT | VD |
S + have/has been + VpII | I have done all my homework. |
S + have/ has not been + VpII | We haven’t met each other for a long time. |
Have/has + s + VpII (phân từ 2 – cột 3 ĐT bqt) ?– Yes, S + have/ has.– No, S + haven’t/ hasn’t. | Have you ever seen that men?- Yes, I’ve.- No, I haven’t. |
VD
V (nguyên thể) | Quá khứ | Phân từ 2 |
See | saw | Seen |
Eat | ate | Eaten |
Come | came | Come |
Read | read | read |
DHNB: – just, never, ever, recently, already, before.
For + quãng tgian (for 10 years,…)
Since + mốc tgian (since 1998, since June,…)
Yet (dùng trong câu phủ định)
It’s the first time/ second time…
So far = until now, up to now, up to the present.
B. Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì HTHT.
1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
2. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
4. ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
5. Someone (take)………………. my bicycle.
6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
7. ………you ever (eat)………….. Sushi?
8. She (not/come)…………… here for a long time.
9. I (work)………….. here for three years.
10. ………… you ever …………..(be) in New York?
11. You (not/ do) ………….yor project yet, I suppose.
12. I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
13. I ………..just (decide)……… to start working next week.
14. He (be)…………. at his computer for seven hours.
15. She (not/ have) ……………any fun a long time.
16. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
17. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
18. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
19. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
20. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
21. How long…….. (you/know)………. each other?
22. ……….(You/ take)………… many photographs?
23. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
24. He (live) ………….here all his life..
25. Is this the second time he (lose)……………. his job?
26. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
27. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
28. She (write)………….. three poems about her fatherland.
29. We (finish) ……………………three English courses.
30. School (not, start)……………..yet.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
1.She has never drunk whisky before.
……………………………………………….
2.He has never known me before.
…………………………………………………
3.This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.
………………………………………………….
4.The last time she kissed me was 5 months ago.
……………………………………………….
5.I last had my hair cut when I left her.
………………………………………
6.It is a long time since we last met.
…………………………………………..
Bài 3. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
11. ………… You ever …………..(be) to New York?
12. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
15. He (be)…………. at his computer for seven hours.
16. She (not/ have) ……………any fun a long time.
17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
20. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long…….. (you/ know)………. each other?
23. ……….(You/ take)………… many photographs?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?
25. He (live) ………….here all his life..
26. Is this the second time he (lose)……………. his job?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
30. We (finish) ……………………three English courses.
Bài 4. Chia các động từ trong ngoặc ra thì simple past hoặc present perfect:
1) We (study)……………a very hard lesson the day before yesterday.
2) We (study)…………………………………………almost every lesson in this book so far.
3) We (watch)……………………..that television program.
4) We (watch)…………………an interesting program on television last night.
5) My wife and I………………………………….(travel) by air many times in the past
6) My wife and I (travel)……………………………. to Mexico by air last summer
7) I (read)………………that novel by Hemingway sevaral times before.
8) I (read)…………………….that novel again during my last vacation.
9) I (have)…………………….a little trouble with my car last week.
10) However, I (have)……………………. no trouble with my car since then.
Bài 5.Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
……………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> ………………………………………..
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> ……………………………………..
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập thì hiện tại hoàn thành môn tiếng Anh lớp 6 Tài liệu ôn tập ngữ pháp lớp 6 môn tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.