Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh rất dễ gây nhầm lẫn cho người học trong cách sử dụng.
Chính vì vậy, hôm nay Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Chuyên đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như: khái niệm, công thức, cách dùng và một số bài tập vận dụng. Hy vọng qua tài liệu này các bạn nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh.
I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | |||
Cấu trúc | Ví dụ | Lưu ý | |
Câu khẳng định (+) |
S + will + have + been +V-ing |
By Christmas, I will have been working in this office for 5 years. |
Been: dạng phân từ hai của động từ to be |
Câu phủ định (-) |
S + will not/ won’t + have + been + V-ing |
She won’t have been doing gymnastics when she gets married to John. |
Haven’t = have Not. Hasn’t = Has Not |
Câu nghi vấn (?) |
Will + S + have + been + V-ing? |
How long will you have been studying when you graduate? |
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian:
- By then: tính đến lúc đó
- By this October, …: tính đến tháng 10 năm nay
- By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
- By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
IV. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai |
– I will have been studying English for 10 year by the end of next month – I will have been working for this company for 19 years |
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai | – When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.) – They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.) |
V. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless.
– Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
VI. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thực hành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
2. Your sister (get) pregnant for 7 months?
3. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
4. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.
Bài 2: Chia đúng dạng của động từ
1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
3. They (build) _____ a supermarket by November next year.
4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
6. How long you (study) _____ when you graduate?
7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Your uncle (get) pregnant for 5 days?
2. My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.
3. He (work) for this company for 10 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.
5. My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
Bài 1
1. will have been writing
2. will your sister have been getting
3. will have been doing
4. will have been working
5. will have been cooking
Bài 2:
1. will have been going
2. will have been working
3. will have been building
4. will have been working
5. won’t have been doing
6. How long will you have been studying
7. will have been working
8. will have been cooking
Bài 3:
1. will your sister have been getting
2. will have been writing
3. will have been working
4. will have been doing
5. will have been cooking
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.