Bạn đang xem bài viết ✅ Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS 60 câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Module 3 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 45 câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ Văn, cùng 15 câu hỏi đầu vào, để ôn tập thật tốt chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối khóa trong chương trình tập huấn Module 3.0 – GDPT 2018.

Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm các dạng bài tập, hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Câu hỏi kiểm tra đầu vào Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu KHÔNG phải là nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?

Chú trọng cung cấp kiến thức cho học sinh.

Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất

“Quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi người học phát triển tối đa năng lực, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, đồng thời cũng đảm bảo các điều kiện theo nhu cầu, sở thích từng người” là nguyên tắc nào trong dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?

Dạy học phân hóa

Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất

“Việc tổ chức nhiều hơn về số lượng, đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi học sinh phải huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết vấn đề” là nguyên tắc nào của dạy học phát triển phẩm chất, năng lực?

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất

“Đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học” là nguyên tắc dạy học và giáo dục nào nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ?

Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập.

Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất

Trong bài dạy làm văn thuyết minh, giáo viên tổ chức cho học sinh đi thăm một danh lam thắng cảnh của địa phương. Việc làm này của giáo viên thể hiện rõ nhất nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực nào?

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh

Câu 6. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau.

Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực được xem là ………… các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

chiều hướng lựa chọn và sử dụng

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu KHÔNG phải là yêu cầu cụ thể đối với việc lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học theo xu hướng hiện đại?

  • Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
  • Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống.
  • Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH giúp HS nâng cao khả năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức.
  • Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở HS.

Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu là năng lực đặc thù cần hình thành và phát triển cho HS trong dạy học môn Ngữ văn?

  • Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
  • Năng lực tự chủ và tự học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định sau đây đúng hay sai?

“Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá.”

  • Đúng
  • Sai

Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất

Điền phương pháp dạy học phù hợp vào dấu ba chấm.

“… là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS được đặt trong một tình huống có vấn đề mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương tiện cần phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề”

  • Dạy học hợp tác
  • Dạy học giải quyết vấn đề
  • Dạy học dựa trên dự án
  • Dạy học khám phá

Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực?

  • PPDH chú trọng các hoạt động nhận thức của học sinh.
  • PPDH rèn luyện cho học sinh khả năng ghi nhớ kiến thức.
  • PPDH tập trung trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng, thái độ.
  • PPDH gắn hoạt động trí tuệ của học sinh với thực hành, thực tiễn.

Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất

Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?

  • Dạy học chú trọng thực hiện các hoạt động dạy học của giáo viên.
  • Dạy học tập trung vào rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
  • Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
  • Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Tham khảo thêm:   Kế hoạch dạy học lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 KNTT, CTST, Cánh diều

Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu là bước cuối cùng trong cách thức sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề?

  • Nhận biết vấn đề.
  • Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
  • Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề.
  • Kiểm tra, đánh giá và kết luận

Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất

Điền phương pháp dạy học phù hợp vào dấu ba chấm.

“… là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS làm việc theo nhóm để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.”

  • Dạy học hợp tác
  • Dạy học khám phá
  • Dạy học giải quyết ván đề
  • Dạy học dựa trên dự án

Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất

Đoạn trích: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” thuộc văn bản pháp lí nào dưới đây?

  • Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013.
  • Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2014.
  • Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT. Ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  • Thông tư số 32/2018/TT–BGDĐT. Ngày 22 tháng 9 năm 2018.

Câu hỏi ôn tập Module 3 môn Ngữ văn THCS

Câu1. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS về phẩm chất và năng lực trong môn Ngữ văn” là nội dung thứ mấy của mô đun?

  • Nội dung 1
  • Nội dung 2
  • Nội dung 3
  • Nội dung 4

Câu 2. Định hướng đánh giá trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn thể hiện trên mấy phương diện?

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Câu 3. Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở thời điểm gần cuối hoặc cuối một giai đoạn học tập (cuối học kì, cuối cấp học) do cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện.

  • Sai
  • Đúng

Câu 4. Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực?

  • PPDH chú trọng các hoạt động nhận thức của học sinh.
  • PPDH tập trung trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng, thái độ.
  • PPDH rèn luyện cho học sinh khả năng ghi nhớ kiến thức.
  • PPDH gắn hoạt động trí tuệ của học sinh với thực hành, thực tiễn.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?

  • Dạy học chú trọng thực hiện các hoạt động dạy học của giáo viên.
  • Dạy học tập trung vào rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
  • Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
  • Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.

Câu 6. Khi sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nào dưới đây không thuộc giai đoạn giải quyết vấn đề?

  • Phát biểu và nhận dạng vấn đề.
  • Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
  • Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề.
  • Phát biểu và khẳng định vấn đề mới.

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất

Khi sử dụng phương pháp dạy học dự án, vai trò của giáo viên thể hiện ở hoạt động nào dưới đây là rõ nhất?

  • Quyết định cách tiếp cận vấn đề và các hoạt động.
  • Thu thập, xử lí thông tin và truyền đạt thông tin.
  • Chỉ dẫn các nguồn thông tin và cách làm sản phẩm.
  • Lựa chọn chủ đề và xây dựng các tiểu chủ đề.

Câu8. Chọn đáp án đúng nhất

Phương pháp dạy học nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp dạy học tích cực?

  • Dạy học hợp tác
  • Dạy học theo dự án
  • Thuyết trình
  • Dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Câu 9. Mục đích của kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hướng tới các nhóm đối tượng nào sau đây?

  • Học sinh, Giáo viên, Phụ huynh
  • Học sinh, Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục, Phụ huynh
  • Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục, Phụ huynh
  • Học sinh, Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục

Câu 10. Trong video giới thiệu có mấy hình thức kiểm tra, đánh giá cơ bản?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Câu 11. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực có mấy đặc trưng?

  • 4
  • 5
  • 6
  • 7

Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất

Mục đích chung của kiểm tra đánh giá trong giáo dục là gì?

  • Cung cấp các thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục.
  • Khảo sát kết quả học tập và rèn luyện của người học.
  • Xác định mức độ đạt được của học sinh về mục tiêu học tập.
  • Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho người học.

Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất

Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác ?

  • Đảm bảo tính phát triển.
  • Đảm bảo độ tin cậy.
  • Đảm bảo tính linh hoạt.
  • Đảm bảo tính hệ thống.

Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất

Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?

  • Hỗ trợ hoạt động dạy học.
  • Xây dựng chiến lược giáo dục.
  • Thay đổi chính sách đầu tư.
  • Điều chỉnh chương trình đào tạo.

Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất

Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: “…Bạn N thân mến, mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thông tin được bạn khái quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thông tin đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hoàn hảo cả về hình thức và nội dung…” ?

  • Đánh giá chẩn đoán.
  • Đánh giá bản thân.
  • Đánh giá đồng đẳng.
  • Đánh giá tổng kết.
Tham khảo thêm:   Công văn 30/TANDTC-HTQT Những lưu ý về sử dụng hộ chiếu công vụ khi đi nước ngoài

Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất

Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành: Đánh giá trên lớp học, đánh giá dựa vào nhà trường và đánh giá trên diện rộng.

  • Mục đích đánh giá
  • Nội dung đánh giá.
  • Phạm vi đánh giá.
  • Kết quả đánh giá.

Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất

Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?

  • Học sinh tự đánh giá.
  • Giáo viên đánh giá.
  • Tổ chức giáo dục đánh giá.
  • Cộng đồng xã hội đánh giá.

Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất

Quy trình kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của HS gồm mấy bước?

  • 6
  • 7
  • 8
  • 9

Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất

Nội dung nào sau đây là định hướng đổi mới về căn cứ đánh giá trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018?

  • Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về năng lực chung và năng lực đặc thù được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
  • Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ và văn học được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục
  • Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
  • Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đặc thù được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.

Câu20. Chọn đáp án đúng nhất

Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá không nhằm mục đích nào sau đây?

  • Điều chỉnh chương trình giáo dục, đào tạo.
  • Xây dựng chính sách và chiến lược đầu tư giáo dục.
  • Hỗ trợ hoạt động dạy học trong các nhà trường phổ thông.
  • Phát triển hệ thống giáo dục quốc gia hội nhập với xu thế thế giới.

Câu21. Chọn đáp án đúng nhất

“Tập trung vào yêu cầu HS tạo lập các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng” là yêu cầu khi đánh giá hoạt động nào?

  • Hoạt động đọc
  • Hoạt động viết
  • Hoạt động nói
  • Hoạt động nghe

Câu 22. Có mấy hình thức đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Câu 24. Có 6 phương pháp đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem.

  • Đúng
  • Sai

Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?

  • Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.
  • Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.
  • Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.
  • Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.

Câu 26.Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là:

  • Khái niệm đánh giá thường xuyên.
  • Mục đích của đánh giá thường xuyên.
  • Nội dung của đánh giá thường xuyên.
  • Phương pháp đánh giá thường xuyên.

Câu 27. Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?

  • Bảng hỏi KWLH.
  • Hồ sơ học tập.
  • Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 28. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?

  • Thang đo, bảng kiểm.
  • Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
  • Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
  • Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 29. Đối tượng nào sau đây không tham gia đánh giá thường xuyên?

  • GV
  • HS
  • Phụ huynh
  • Tổ chức kiểm định các cấp.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng với hình thức đánh giá định kì?

  • thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng HS.
  • là loại hình đánh giá được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình học tập/giáo dục.
  • tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập (giữa kì, cuối kì)
  • nhằm thu thập thông tin phản hồi về chất lượng học tập của HS, từ đó cải thiện cách dạy và học, giúp HS tiến bộ.

Câu 31. Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

  • Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.
  • Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.
  • Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.
  • Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.

Câu 32. Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là gì?

  • Quan tâm đến cá nhân người học và tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.
  • Bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả lời.
  • Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức
  • Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của người học.
Tham khảo thêm:   Cách lên level Pokémon GO nhanh nhất

Câu 33. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?

  • Thang đo, bảng kiểm.
  • Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
  • Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
  • Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 34. Khi đánh giá bằng hồ sơ học tập, thì loại hồ sơ nào là quan trọng nhất?

  • Hồ sơ tiến bộ.
  • Hồ sơ quá trình.
  • Hồ sơ mục tiêu.
  • Hồ sơ thành tích.

Câu 35. Trong video hoạt động khởi động vừa rồi, giáo viên đã sử dụng phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá nào?

  • Phương pháp quan sát, công cụ thang đo
  • Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập, công cụ bảng kiểm
  • Phương pháp hỏi – đáp, công cụ câu hỏi
  • Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, công cụ câu hỏi vấn đáp

Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

  • Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
  • Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
  • Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục
  • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 37. Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá?

  • Ghi nhớ được kiến thức.
  • Tái hiện chính xác kiến thức.
  • Hiểu đúng kiến thức.
  • Vận dụng sáng tạo kiến thức.

Câu 38. Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS ?

  • Em sẽ thay đổi những nhân tố nào nếu….?
  • Em nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo …. ?
  • Em có thể mô tả những gì xảy ra …..?
  • Em sẽ giải thích như thế nào về….?

Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?

  • Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp.
  • Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
  • Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
  • Là đánh giá phân hóa, chú trọng năng khiếu nổi trội của mỗi học sinh.

Câu 40. Quan niệm nào sau đây đúng về đường phát triển năng lực Ngữ văn?

  • Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực đọc mà học sinh đã đạt được.
  • Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực viết mà học sinh đã đạt được.
  • Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực ngữ văn mà học sinh cần hoặc đã đạt được.
  • Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của năng lực nói và nghe mà HS đã đạt được.

Câu 41. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào?

  • Mục tiêu các chủ đề dạy học.
  • Yêu cầu cần đạt của chương trình.
  • Nội dung dạy học trong chương trình.
  • Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

Câu 42. Hình thức nào dưới đây không sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?

  • Tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung.
  • Tổ chức bồi dưỡng qua mạng.
  • Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
  • Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn.

Câu 43. Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng dẫn các trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ?

  • Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, ban hành ngày 12/12/2011.
  • Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 08/10/2014.
  • Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 03/10/2017.
  • Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ban hành ngày 26/12/2018.

Câu 44. Phát biểu nào sau đây là đúng về đánh giá năng lực?

  • Đánh giá năng lực là đánh giá so sánh tự tiến bộ giữa người học với nhau.
  • Đánh giá ở một vài thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đánh giá định kì.
  • Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
  • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 45. Nhận định nào sau đây không đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?

  • Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
  • Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
  • Là đánh giá chú trọng theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong quá trình dạy học.
  • Là đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS 60 câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Module 3 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *